NHÀ ĐẤT – MP Law Firm https://mplaw.vn - Công ty luật hợp danh MP Wed, 05 Aug 2020 12:01:51 +0000 vi-VN hourly 1 https://wordpress.org/?v=5.4.16 Quyết định 5467/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh https://mplaw.vn/quyet-dinh-5467-qd-ubnd-nam-2014-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-moi-sua-doi-thuoc-tham-quyen-giai-quyet-cua-so-lao-dong-thuong-binh-va-xa-hoi-thanh-pho-ho-chi-minh/ https://mplaw.vn/quyet-dinh-5467-qd-ubnd-nam-2014-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-moi-sua-doi-thuoc-tham-quyen-giai-quyet-cua-so-lao-dong-thuong-binh-va-xa-hoi-thanh-pho-ho-chi-minh/#respond Mon, 03 Aug 2020 13:33:35 +0000 http://mplaw.vn/mp2020/quyet-dinh-5467-qd-ubnd-nam-2014-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-moi-sua-doi-thuoc-tham-quyen-giai-quyet-cua-so-lao-dong-thuong-binh-va-xa-hoi-thanh-pho-ho-chi-minh/ ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ——– CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————- Số: 5467/QĐ-UBND Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 11 năm 2014 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ […]

The post Quyết định 5467/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh appeared first on MP Law Firm.

]]>
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
——– CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
Số: 5467/QĐ-UBND Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 11 năm 2014

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 17272/TTr-SLĐTBXH ngày 28 tháng 10 năm 2014 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số5887/STP-KSTT ngày 23 tháng 10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới ban hành và 02 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh. Chi tiết theo danh mục đính kèm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
– Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;
– Thường trực Thành ủy;
– Thường trực HĐNDTP;
– TTUB: CT, các PCT;
– VPUB: CPVP;
– Sở Thông tin và Truyền thông;
– TT Công báo TP; TT Tin học TP;
– Lưu: VT, (CCHC/T).

CHỦ TỊCH
Lê Hoàng Quân

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 5467/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành

STT Tên thủ tục hành chính Tên văn bản QPPL quy định thủ tục hành chính mới
Lĩnh vực Việc làm
1 Giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài của người sử dụng lao động – Bộ luật Lao động năm 2012;
– Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
– Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
– Quyết định số 13/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ủy quyền xem xét chấp thuận việc sử dụng lao động nước ngoài theo Nghị định số102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ.
2 Giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài của người sử dụng lao động – Bộ luật Lao động năm 2012;
– Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
– Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
– Quyết định số 13/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ủy quyền xem xét chấp thuận việc sử dụng lao động nước ngoài theo Nghị định số102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ.
3 Thủ tục báo cáo lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động – Bộ luật Lao động năm 2012;
– Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
– Nghị quyết số 47/NQ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về điều kiện đối với lao động là người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam;
– Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung

STT Số hồ sơTTHC Tên thủ tục hành chính Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
I. Lĩnh vực Việc làm
1 031753 Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài – Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
– Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
– Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
– Nghị quyết số 47/NQ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về điều kiện đối với lao động là người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam.
2 031732 Thủ tục cấp lại giấy phép lao động – Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
– Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
– Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

 

The post Quyết định 5467/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh appeared first on MP Law Firm.

]]>
https://mplaw.vn/quyet-dinh-5467-qd-ubnd-nam-2014-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-moi-sua-doi-thuoc-tham-quyen-giai-quyet-cua-so-lao-dong-thuong-binh-va-xa-hoi-thanh-pho-ho-chi-minh/feed/ 0
Thông tư 27/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc cơ quan quản lý nhà nước về lao động lấy ý kiến tổ chức đại diện người lao động, tổ chức đại diện người sử dụng lao động ở địa phương trong việc xây dựng chính sách, pháp luật về lao động và những vấn đề quan hệ lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành https://mplaw.vn/thong-tu-27-2014-tt-bldtbxh-huong-dan-viec-co-quan-quan-ly-nha-nuoc-ve-lao-dong-lay-y-kien-to-chuc-dai-dien-nguoi-lao-dong-to-chuc-dai-dien-nguoi-su-dung-lao-dong-o-dia-phuong-trong-viec-xay-dung-chi/ https://mplaw.vn/thong-tu-27-2014-tt-bldtbxh-huong-dan-viec-co-quan-quan-ly-nha-nuoc-ve-lao-dong-lay-y-kien-to-chuc-dai-dien-nguoi-lao-dong-to-chuc-dai-dien-nguoi-su-dung-lao-dong-o-dia-phuong-trong-viec-xay-dung-chi/#respond Mon, 03 Aug 2020 13:33:21 +0000 http://mplaw.vn/mp2020/thong-tu-27-2014-tt-bldtbxh-huong-dan-viec-co-quan-quan-ly-nha-nuoc-ve-lao-dong-lay-y-kien-to-chuc-dai-dien-nguoi-lao-dong-to-chuc-dai-dien-nguoi-su-dung-lao-dong-o-dia-phuong-trong-viec-xay-dung-chi/ BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ——- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— Số: 27/2014/TT-BLĐTBXH Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2014 THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN VIỆC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LAO ĐỘNG LẤY Ý KIẾN TỔ CHỨC […]

The post Thông tư 27/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc cơ quan quản lý nhà nước về lao động lấy ý kiến tổ chức đại diện người lao động, tổ chức đại diện người sử dụng lao động ở địa phương trong việc xây dựng chính sách, pháp luật về lao động và những vấn đề quan hệ lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành appeared first on MP Law Firm.

]]>
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 27/2014/TT-BLĐTBXH Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2014

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VIỆC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LAO ĐỘNG LẤY Ý KIẾN TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN NGƯỜI LAO ĐỘNG, TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở ĐỊA PHƯƠNG TRONG VIỆC XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ QUAN HỆ LAO ĐỘNG

Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 53/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2014 quy định việc cơ quan quản lý nhà nước lấy ý kiến tổ chức đại diện người lao động, tổ chức đại diện người sử dụng lao động trong việc xây dựng chính sách, pháp luật về lao động và những vấn đề về quan hệ lao động;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Lao động – Tiền lương;
Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn việc cơ quan quản lý nhà nước về lao động lấy ý kiến tổ chức đại diện người lao động, tổ chức đại diện người sử dụng lao động ở địa phương trong việc xây dựng chính sách, pháp luật về lao động và những vấn đề về quan hệ lao động.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về nguyên tắc, nội dung, hình thức lấy ý kiến tổ chức đại diện người lao động, tổ chức đại diện người sử dụng lao động ở địa phương (sau đây gọi tắt là các bên) của cơ quan quản lý nhà nước về lao động trong việc xây dựng chính sách, pháp luật về lao động và những vấn đề về quan hệ lao động.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
3. Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Liên đoàn Lao động cấp tỉnh).
4. Chi nhánh hoặc Văn phòng đại diện của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Hiệp hội Doanh nghiệp, Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Liên minh Hợp tác xã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tổ chức đại diện người sử dụng lao động cấp tỉnh).
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Nguyên tắc lấy ý kiến
Cơ quan quản lý nhà nước về lao động lấy ý kiến tổ chức đại diện người lao động, tổ chức đại diện người sử dụng lao động cấp tỉnh trong việc xây dựng chính sách, pháp luật về lao động và những vấn đề về quan hệ lao động phải bảo đảm tuân thủ pháp luật, dân chủ, trung thực, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động, người sử dụng lao động.
Điều 4. Nội dung lấy ý kiến
1. Chính sách, pháp luật về lao động liên quan đến nghĩa vụ, quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, người sử dụng lao động khi Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội yêu cầu đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện chính sách pháp luật về lao động do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
3. Các giải pháp phát triển quan hệ lao động của tỉnh, thành phố; các biện pháp phòng ngừa và giải quyết tranh chấp lao động; báo cáo định kỳ về tình hình quan hệ lao động tại địa phương.
4. Những vấn đề khác theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 5. Hình thức lấy ý kiến
1. Bằng văn bản.
2. Thông qua tổ công tác, ban chỉ đạo, ban nghiên cứu mà tổ chức đại diện người lao động, tổ chức đại diện người sử dụng lao động tham gia.
3. Thông qua các cuộc họp, hội thảo, diễn đàn, hội nghị tham vấn mà tổ chức đại diện người lao động, tổ chức đại diện người sử dụng lao động tham dự.
Điều 6. Trách nhiệm lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Tổ chức lấy ý kiến của Liên đoàn Lao động cấp tỉnh, tổ chức đại diện người sử dụng lao động cấp tỉnh về những nội dung quy định tại Điều 4 Thông tư này với các hình thức phù hợp, hiệu quả, phát huy được trách nhiệm của các bên trong việc tham gia ý kiến.
2. Chủ trì, phối hợp với các bên thành lập tổ công tác, ban chỉ đạo, ban nghiên cứu để triển khai thực hiện các vấn đề liên quan đến quan hệ lao động, phối hợp giải quyết các vấn đề phát sinh trong quan hệ lao động tại địa phương.
Điều 7. Trách nhiệm tham gia ý kiến của Liên đoàn Lao động cấp tỉnh
1. Thu thập, tổng hợp, lấy ý kiến đoàn viên, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở và các đơn vị trực thuộc Liên đoàn Lao động cấp tỉnh về những nội dung quy định tại Điều 4 Thông tư này để tham gia với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khi được yêu cầu.
2. Cử người tham dự các cuộc hội nghị, hội thảo và phát biểu tham gia ý kiến về những nội dung được trao đổi, thảo luận tại hội nghị, hội thảo do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức và mời tham dự.
3. Cử người tham gia tổ công tác, ban chỉ đạo, ban nghiên cứu để triển khai thực hiện những nội dung quy định tại Điều 4 Thông tư này; phối hợp giải quyết các vấn đề phát sinh trong quan hệ lao động tại địa phương khi được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh yêu cầu.
Điều 8. Trách nhiệm tham gia ý kiến của tổ chức đại diện người sử dụng lao động cấp tỉnh
1. Thu thập, tổng hợp, lấy ý kiến các thành viên, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của mình về những nội dung quy định tại Điều 4 Thông tư này để tham gia với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khi được yêu cầu.
2. Cử người tham dự các cuộc hội nghị, hội thảo và phát biểu tham gia ý kiến về những nội dung được trao đổi, thảo luận tại hội nghị, hội thảo do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức và mời tham dự.
3. Cử người tham gia tổ công tác, ban chỉ đạo, ban nghiên cứu để triển khai thực hiện những nội dung quy định tại Điều 4 Thông tư này; phối hợp giải quyết các vấn đề phát sinh trong quan hệ lao động tại địa phương khi được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh yêu cầu.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 11 năm 2014.
2. Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BLĐTBXH-TLĐLĐVN ngày 21 tháng 6 năm 2006 hướng dẫn thi hành khoản 3, Điều 1 Nghị định số 145/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc tham gia ý kiến của đại diện người lao động và đại diện người sử dụng lao động với cơ quan nhà nước ở cấp tỉnh trong quan hệ lao động hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phân công cơ quan chuyên môn thực hiện các nội dung quy định tại Thông tư này.
4. Đề nghị Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Chủ tịch Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Chủ tịch Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam chỉ đạo, hướng dẫn các tổ chức thành viên cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn, bổ sung./.

Nơi nhận:
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Sở LĐ-TBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
– Lưu: Văn thư, Vụ LĐTL, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Minh Huân

The post Thông tư 27/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc cơ quan quản lý nhà nước về lao động lấy ý kiến tổ chức đại diện người lao động, tổ chức đại diện người sử dụng lao động ở địa phương trong việc xây dựng chính sách, pháp luật về lao động và những vấn đề quan hệ lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành appeared first on MP Law Firm.

]]>
https://mplaw.vn/thong-tu-27-2014-tt-bldtbxh-huong-dan-viec-co-quan-quan-ly-nha-nuoc-ve-lao-dong-lay-y-kien-to-chuc-dai-dien-nguoi-lao-dong-to-chuc-dai-dien-nguoi-su-dung-lao-dong-o-dia-phuong-trong-viec-xay-dung-chi/feed/ 0
Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 102/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành https://mplaw.vn/thong-tu-03-2014-tt-bldtbxh-huong-dan-nghi-dinh-102-2013-nd-cp-huong-dan-bo-luat-lao-dong-ve-lao-dong-nuoc-ngoai-lam-viec-tai-viet-nam-do-bo-truong-bo-lao-dong-thuong-binh-va-xa-hoi-ban-hanh/ https://mplaw.vn/thong-tu-03-2014-tt-bldtbxh-huong-dan-nghi-dinh-102-2013-nd-cp-huong-dan-bo-luat-lao-dong-ve-lao-dong-nuoc-ngoai-lam-viec-tai-viet-nam-do-bo-truong-bo-lao-dong-thuong-binh-va-xa-hoi-ban-hanh/#respond Mon, 03 Aug 2020 13:32:21 +0000 http://mplaw.vn/mp2020/thong-tu-03-2014-tt-bldtbxh-huong-dan-nghi-dinh-102-2013-nd-cp-huong-dan-bo-luat-lao-dong-ve-lao-dong-nuoc-ngoai-lam-viec-tai-viet-nam-do-bo-truong-bo-lao-dong-thuong-binh-va-xa-hoi-ban-hanh/ BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ——– CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— Số: 03/2014/TT-BLĐTBXH Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2014 THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 102/2013/NĐ-CP NGÀY 05 THÁNG 9 NĂM 2013 […]

The post Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 102/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành appeared first on MP Law Firm.

]]>
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
——–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 03/2014/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2014

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 102/2013/NĐ-CP NGÀY 05 THÁNG 9 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Việc làm;
Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam sau đây được viết tắt là Nghị định số 102/2013/NĐ-CP).

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của Thông tư này là phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng quy định tại Điều 1 và Điều 2 của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 2 của Nghị định số102/2013/NĐ-CP là người lao động nước ngoài làm việc ít nhất 02 năm (24 tháng) trong một doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam và phải đáp ứng các điều kiện đối với “chuyên gia” theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP.
2. Người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức chào bán dịch vụ quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP là người lao động nước ngoài không sống tại Việt Nam và không nhận thù lao từ bất cứ nguồn nào tại Việt Nam, tham gia vào các hoạt động liên quan đến việc đại diện cho một nhà cung cấp dịch vụ để đàm phán tiêu thụ dịch vụ của nhà cung cấp đó, với điều kiện không được bán trực tiếp dịch vụ đó cho công chúng và không trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ.
3. Nhà quản lý, giám đốc điều hành quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 2 của Nghị định số102/2013/NĐ-CP là người lao động nước ngoài trực tiếp tham gia quản lý trong tổ chức, doanh nghiệp bao gồm việc chỉ đạo tổ chức, doanh nghiệp hoặc đơn vị trực thuộc tổ chức, doanh nghiệp đó; giám sát và kiểm soát công việc của các nhân viên chuyên môn, nhân viên quản lý hoặc nhân viên giám sát khác.

Chương II

XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CÔNG VIỆC ĐƯỢC SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI

Điều 3. Nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
1. Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) dự kiến tuyển người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động phải báo cáo giải trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, bao gồm: vị trí công việc, số lượng, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, mức lương, thời gian làm việc và nộp trực tiếp tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây được viết tắt là Sở Lao động – Thương binh và Xã hội) nơi người sử dụng lao động đặt trụ sở chính theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Người sử dụng lao động đã được chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài mà có thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì phải nộp trực tiếp báo cáo giải trình điều chỉnh, bổ sung trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến tuyển mới, tuyển thêm hoặc tuyển để thay thế người lao động nước ngoài với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người sử dụng lao động đặt trụ sở chính theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thông báo việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài tới từng người sử dụng lao động theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài của người sử dụng lao động.
Điều 4. Nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài của nhà thầu
Đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP thì trước ít nhất 02 tháng đối với đề nghị tuyển từ 500 người lao động Việt Nam trở lên và trước ít nhất 01 tháng đối với đề nghị tuyển dưới 500 người lao động Việt Nam, nhà thầu có trách nhiệm gửi đề nghị trực tiếp hoặc qua bưu điện tới Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà thầu thực hiện gói thầu sau khi có xác nhận của chủ đầu tư về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp nhà thầu có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung số lao động nước ngoài đã xác định trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất thì chủ đầu tư phải xác nhận về việc chấp thuận phương án điều chỉnh, bổ sung nhu cầu lao động nước ngoài cần sử dụng của nhà thầu theo Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư này và trước khi tuyển người lao động nước ngoài theo phương án điều chỉnh, bổ sung thì nhà thầu phải thực hiện việc đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài theo quy định tại Điều này.

Chương III

CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

Điều 5. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
Các giấy tờ quy định tại Khoản 1, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 8 Điều 10 Nghị định số102/2013/NĐ-CP hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP theo Mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự quy định tại Khoản 3 Điều 10 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP thực hiện như sau:
a) Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia cấp hoặc trường hợp đang cư trú tại Việt Nam phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp và văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
b) Trường hợp người lao động nước ngoài chưa từng cư trú tại Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
3. Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật quy định tại Khoản 4 Điều 10 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP thực hiện như sau:
a) Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành thì phải có một trong các giấy tờ sau:
– Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành gồm: giấy phép lao động hoặc hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm có xác định người lao động nước ngoài đó đã làm việc ở vị trí quản lý, giám đốc điều hành;
– Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà người lao động nước ngoài đó đã từng làm việc xác nhận.
b) Đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia thì phải có một trong các giấy tờ sau:
– Giấy tờ chứng minh là người lao động nước ngoài có trình độ kỹ sư, cử nhân trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 05 năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
– Văn bản xác nhận là chuyên gia do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài công nhận.
c) Đối với người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật thì phải có các giấy tờ sau:
– Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật với thời gian ít nhất 01 năm;
– Giấy tờ chứng minh đã có ít nhất 03 năm làm việc trong chuyên ngành kỹ thuật được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
4. Văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại Khoản 5 Điều 10 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP là thông báo của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về vị trí công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài hoặc văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam.
5. Văn bản chứng minh quy định tại Điểm a, Điểm c và Điểm g Khoản 8 Điều 10 Nghị định số102/2013/NĐ-CP là một trong các giấy tờ sau đây:
– Hợp đồng lao động;
– Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động;
– Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài;
– Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài.
Điều 6. Giấy phép lao động
1. Mẫu giấy phép lao động theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 102/2013/NĐ-CPhướng dẫn thực hiện như sau:
a) Thể thức của giấy phép lao động:
Giấy phép lao động có kích thước khổ A4 (21 cm x 29,7 cm), gồm 2 trang: trang 1 có màu xanh, tráng nhựa; trang 2 có nền màu trắng, hoa văn màu xanh, ở giữa có hình ngôi sao.
b) Nội dung của giấy phép lao động theo Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giấy phép lao động do Cục Việc làm thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội tổ chức in ấn và phát hành thống nhất.
Điều 7. Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động
1. Giấy phép lao động bị mất, bị hỏng.
2. Thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động đã cấp: họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm làm việc.
Địa điểm làm việc ghi trên giấy phép lao động là địa chỉ nơi người lao động nước ngoài làm việc. Thay đổi địa chỉ làm việc ghi trên giấy phép lao động là việc người lao động nước ngoài được cử, điều động hoặc biệt phái đến làm việc toàn bộ thời gian tại chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc cơ sở khác của người sử dụng lao động tại cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động
Các giấy tờ quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 14 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP theo Mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 14 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP bao gồm: giấy phép lao động đã được cấp (trừ trường hợp bị mất) còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 15 ngày, trước ngày giấy phép lao động đã được cấp hết hạn; giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định tại Khoản 2 Điều 10Nghị định số 102/2013/NĐ-CP; văn bản thông báo của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về vị trí công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài hoặc văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam.
3. Đối với trường hợp giấy phép lao động bị mất theo quy định tại Khoản 3 Điều 14 Nghị định số102/2013/NĐ-CP thì người lao động nước ngoài phải có văn bản giải trình và được người sử dụng lao động xác nhận.
Điều 9. Thời hạn của giấy phép lao động được cấp, cấp lại
Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP cấp lại theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP nhưng không quá thời hạn trong văn bản chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc sử dụng người lao động nước ngoài hoặc không quá thời hạn trong văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào từng vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam.
Điều 10. Văn bản trả lời không cấp giấy phép lao động, không cấp lại giấy phép lao động
Trường hợp không cấp giấy phép lao động quy định tại Khoản 2 Điều 12 Nghị định số102/2013/NĐ-CP không cấp lại giấy phép lao động quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định số102/2013/NĐ-CP thì Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trả lời người sử dụng lao động theoMẫu số 9 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Người sử dụng lao động gửi trực tiếp văn bản tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về việc đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội xác nhận người lao động nước ngoài thuộc hoặc không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư này.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Trách nhiệm của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
1. Chỉ đạo các cơ quan chức năng ở địa phương tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật; kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật về việc tuyển và quản lý người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn.
2. Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức của địa phương giới thiệu, cung ứng lao động Việt Nam cho nhà thầu.
3. Chấp thuận những vị trí công việc mà người sử dụng lao động được tuyển người lao động nước ngoài; giao Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài và thông báo việc chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đến từng người sử dụng lao động.
4. Quyết định việc cho phép nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào từng vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật lao động Việt Nam và hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động cho các doanh nghiệp, tổ chức, chủ đầu tư, nhà thầu và người lao động nước ngoài trên địa bàn.
2. Tổ chức thực hiện việc giới thiệu, cung ứng lao động cho người sử dụng lao động hoặc nhà thầu theo quy định của pháp luật.
3. Tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài vào từng vị trí công việc tại địa phương trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận và thông báo bằng văn bản về từng vị trí công việc được sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng người sử dụng lao động theo chấp thuận của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Cấp giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động, xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Khi nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động, xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động phải vào sổ theo dõi theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư này và có giấy biên nhận trao cho người sử dụng lao động. Trong giấy biên nhận phải ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ; những giấy tờ có trong hồ sơ và thời hạn trả lời. Lưu hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động theo quy định của pháp luật.
5. Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về tuyển và quản lý người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam của người sử dụng lao động trên địa bàn.
6. Thực hiện việc thu hồi giấy phép lao động theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP.
7. Báo cáo định kỳ:
a) Trước ngày 05 hằng tháng thông báo cho Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về tình hình cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 13 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Báo cáo theo quý tới Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về người lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh, thành phố theo Mẫu số 14 ban hành kèm theo Thông tư này trước ngày 10 tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
c) Định kỳ 6 tháng, trước ngày 15 tháng 7 và hằng năm, trước ngày 15 tháng 01 của năm kế tiếp báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội tình hình người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn quản lý theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo Thông tư này;
8. Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý và cấp giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Điều 14. Trách nhiệm của người sử dụng lao động
1. Thực hiện đúng các quy định của pháp luật Việt Nam về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
2. Hướng dẫn, cung cấp cho người lao động nước ngoài các quy định của pháp luật Việt Nam về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
3. Làm các thủ tục đề nghị cấp giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động, xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động nhưng được cử, điều động hoặc biệt phái làm việc toàn bộ thời gian tại một tỉnh, thành phố khác với tỉnh, thành phố nơi người lao động nước ngoài đang làm việc hoặc làm vị trí công việc khác cho người sử dụng lao động thì thực hiện cấp giấy phép lao động theo quy định tại Mục 3 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP.
4. Nộp lệ phí cấp giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện đầy đủ hợp đồng lao động đã ký kết với người lao động nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức theo quy định của pháp luật; gửi văn bản thông báo về việc ký kết hợp đồng lao động kèm theo bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đã cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
6. Quản lý hồ sơ và thường xuyên cập nhật, bổ sung các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức.
7. Quản lý người lao động nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức.
8. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày thu lại giấy phép lao động đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP của người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động có trách nhiệm nộp trực tiếp cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi cấp giấy phép lao động đó. Trường hợp không thu lại được giấy phép lao động thì phải báo cáo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
9. Báo cáo định kỳ:
a) Người sử dụng lao động thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 6 tháng, trước ngày 05 tháng 7 và hằng năm, trước ngày 05 tháng 01 năm kế tiếp về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người sử dụng lao động đóng trụ sở chính, thực hiện dự án, thực hiện gói thầu về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 16 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động nhưng được cử, điều động hoặc biệt phái đến làm việc tại chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc cơ sở khác của người sử dụng lao động đó ở trong và ngoài tỉnh, thành phố với thời hạn ít nhất 10 ngày trong 01 tháng hoặc ít nhất 30 ngày cộng dồn trong 01 năm thì người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản về thời gian làm việc, vị trí công việc của người lao động nước ngoài đến làm việc tại tỉnh, thành phố và kèm theo bản sao giấy phép lao động đã được cấp với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người nước ngoài đến làm việc.
Điều 15. Trách nhiệm của chủ đầu tư
1. Tổ chức giám sát, yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng nội dung đã cam kết trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất về việc sử dụng người lao động Việt Nam và người lao động nước ngoài khi thực hiện hợp đồng.
2. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra nhà thầu thực hiện các quy định về tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc cho nhà thầu theo quy định của pháp luật; theo dõi và quản lý người lao động nước ngoài thực hiện các quy định của pháp luật Việt Nam; báo cáo theo quý tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài của các nhà thầu theo Mẫu số 16 ban hành kèm theo Thông tư này trước ngày 05 tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
Điều 16. Trách nhiệm của người lao động nước ngoài
1. Nghiên cứu các quy định của pháp luật Việt Nam về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, chuẩn bị các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động.
2. Thực hiện quy định của pháp luật về tuyển dụng và quản lý người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và các quy định khác có liên quan.
3. Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày người lao động nước ngoài bị thu hồi giấy phép lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP thì người lao động nước ngoài phải nộp lại giấy phép lao động đó cho người sử dụng lao động.
Điều 17. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 3 năm 2014.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ và Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
3. Người sử dụng lao động đã đăng ký nhu cầu tuyển và sử dụng người lao động nước ngoài năm 2014 theo quy định tại Khoản 7 Điều 19 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ đã sửa đổi, bổ sung và Khoản 10 Điều 14 của Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội trước ngày 01 tháng 11 năm 2013 thì Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tổng hợp, thẩm định và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để hướng dẫn, bổ sung kịp thời./.

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
– Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
– Công báo;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
– Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
– Website Bộ LĐTBXH;
– Bộ LĐTBXH: Bộ trưởng, các Thứ trưởng và các đơn vị có liên quan;
– Lưu: VT, CVL (30 bản).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Hòa

The post Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 102/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành appeared first on MP Law Firm.

]]>
https://mplaw.vn/thong-tu-03-2014-tt-bldtbxh-huong-dan-nghi-dinh-102-2013-nd-cp-huong-dan-bo-luat-lao-dong-ve-lao-dong-nuoc-ngoai-lam-viec-tai-viet-nam-do-bo-truong-bo-lao-dong-thuong-binh-va-xa-hoi-ban-hanh/feed/ 0
Thông tư 01/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 55/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành https://mplaw.vn/thong-tu-01-2014-tt-bldtbxh-huong-dan-nghi-dinh-55-2013-nd-cp-huong-dan-bo-luat-lao-dong-ve-cap-phep-hoat-dong-cho-thue-lai-lao-dong-viec-ky-quy-va-danh-muc-cong-viec-duoc-thuc-hien-cho-thue-lai-lao/ https://mplaw.vn/thong-tu-01-2014-tt-bldtbxh-huong-dan-nghi-dinh-55-2013-nd-cp-huong-dan-bo-luat-lao-dong-ve-cap-phep-hoat-dong-cho-thue-lai-lao-dong-viec-ky-quy-va-danh-muc-cong-viec-duoc-thuc-hien-cho-thue-lai-lao/#respond Mon, 03 Aug 2020 13:32:07 +0000 http://mplaw.vn/mp2020/thong-tu-01-2014-tt-bldtbxh-huong-dan-nghi-dinh-55-2013-nd-cp-huong-dan-bo-luat-lao-dong-ve-cap-phep-hoat-dong-cho-thue-lai-lao-dong-viec-ky-quy-va-danh-muc-cong-viec-duoc-thuc-hien-cho-thue-lai-lao/ BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ——- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— Số: 01/2014/TT-BLĐTBXH Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2014 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ55/2013/NĐ-CP NGÀY 22/5/2013 […]

The post Thông tư 01/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 55/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành appeared first on MP Law Firm.

]]>
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
——- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 01/2014/TT-BLĐTBXH Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2014

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ55/2013/NĐ-CP NGÀY 22/5/2013 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH KHOẢN 3 ĐIỀU 54 CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ VIỆC CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG, VIỆC KÝ QUỸ VÀ DANH MỤC CÔNG VIỆC ĐƯỢC THỰC HIỆN CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG

Căn cứ Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 của Bộ luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 của Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về thủ tục cấp, cấp lại, gia hạn và thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, chế độ báo cáo việc cho thuê lại lao động theo Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 của Bộ luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động (sau đây gọi là Nghị định số 55/2013/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với doanh nghiệp cho thuê lại lao động (sau đây gọi là doanh nghiệp cho thuê), bên thuê lại lao động, người lao động thuê lại và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động cho thuê lại lao động.
Điều 3. Hồ sơ xác nhận doanh nghiệp nước ngoài hoạt động chuyên kinh doanh cho thuê lại lao động
1. Doanh nghiệp nước ngoài chuyên kinh doanh cho thuê lại lao động theo Điểm a Khoản 3 Điều 6 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP là doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh chính là hoạt động cho thuê lại lao động.
Hồ sơ để xác định là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh cho thuê lại lao động bao gồm một trong các văn bản sau:
a) Giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, trong đó hoạt động cho thuê lại lao động là nội dung được cấp phép;
b) Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp;
c) Văn bản khác do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp cho doanh nghiệp để tiến hành hoạt động cho thuê lại lao động.
2. Văn bản chứng minh kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực thuê lại lao động theo Điểm b Khoản 3 Điều 6 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP là hợp đồng mà doanh nghiệp đã tiến hành hoạt động cho thuê lại lao động, trong đó thể hiện thời gian hoạt động cho thuê lại lao động đã được cấp phép theo quy định nước sở tại và các tài liệu liên quan (nếu có).
Điều 4. Hồ sơ xác nhận địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cho thuê
Giấy tờ hợp lệ chứng minh đối với trường hợp mà địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký kinh doanh theo Điều 7 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP bao gồm một trong các giấy tờ như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở của người đứng tên.
Điều 5. Người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện cho thuê, người quản lý, người giữ chức danh chủ chốt của doanh nghiệp cho thuê
1. Người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cho thuê theo Điều 8 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP là người chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty hoặc người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thành viên hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, cổ đông hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông đối với công ty cổ phần, thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
2. Người đứng đầu doanh nghiệp cho thuê phải chứng minh về việc có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động theo Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP bằng hợp đồng về việc quản lý, điều hành hoạt động cho thuê lại lao động hoặc hợp đồng về việc quản lý, điều hành hoạt động cung ứng lao động.
Nội dung sơ yếu lý lịch của người đứng đầu doanh nghiệp cho thuê được quy định theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Người quản lý, người giữ chức danh chủ chốt của doanh nghiệp cho thuê theo Điều 9 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP là Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác quy định trong Điều lệ của doanh nghiệp hoặc các vị trí được bổ nhiệm bởi người có thẩm quyền trong doanh nghiệp đối với các chức danh trong ban điều hành doanh nghiệp cho thuê.
Điều 6. Trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cho thuê
1. Doanh nghiệp cho thuê được quyền chuyển địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của mình trước thời hạn được quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP trong các trường hợp sau:
a) Hỏa hoạn;
b) Sụp đổ, hư hỏng, sụt lở gây thiệt hại;
c) Giải tỏa theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
d) Các trường hợp bất khả kháng khác.
2. Văn bản thông báo gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về việc chuyển địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cho thuê phải kèm theo giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn đối với trường hợp được quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều này hoặc giấy tờ công nhận của cơ quan có thẩm quyền nêu trên đối với trường hợp được quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này.

Chương 2.

THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, GIA HẠN VÀ THU HỒI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG

Điều 7. Trình tự cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
1. Doanh nghiệp có trách nhiệm gửi trực tiếp, đầy đủ 01 bộ Hồ sơ cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị thẩm định Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (sau đây gọi là Giấy phép), đồng thời gửi 01 Hồ sơ trên về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế) để tiến hành đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép.
Trong trường hợp Hồ sơ gửi đề nghị thẩm định của doanh nghiệp nộp không đầy đủ các văn bản được quy định trong Hồ sơ cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép, thì trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận Hồ sơ đề nghị thẩm định, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp về việc đề nghị bổ sung các văn bản còn thiếu.
2. Khi nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm vào sổ theo dõi và có giấy biên nhận trao cho doanh nghiệp, trong giấy biên nhận phải ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ, những văn bản có trong hồ sơ và thời hạn trả lời.
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định tính xác thực các nội dung của Hồ sơ trong vòng 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và gửi kết quả của việc thẩm định Hồ sơ cùng 01 bản sao Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép của doanh nghiệp về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế).
3. Bộ trưởng Lao động – Thương binh và Xã hội căn cứ vào Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn của doanh nghiệp và kết quả thẩm định Hồ sơ của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, cũng như các quy định khác có liên quan để tiến hành việc cấp, cấp lại, gia hạn hoặc không cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép theo thời hạn được quy định tại Khoản 2 Điều 13 của Nghị định số55/2013/NĐ-CP và có văn bản trả lời gửi cho doanh nghiệp, đồng thời gửi cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi tiến hành thẩm định Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép về quyết định đó.
Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép
1. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép bao gồm các văn bản được quy định tại Điều 11 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP.
2. Đối với trường hợp gia hạn Giấy phép hoặc đề nghị cấp mới Giấy phép, thì doanh nghiệp cho thuê phải tiến hành gửi Hồ sơ đề nghị gia hạn hoặc cấp mới Giấy phép theo quy định tại Điều 7 Thông tư này, trước 90 ngày làm việc tính từ thời điểm hết hiệu lực của Giấy phép.
3. Đối với trường hợp đề nghị cấp lại Giấy phép do bị cháy, bị mất, thì ngoài các văn bản được quy định ở Khoản 1 Điều này, doanh nghiệp cho thuê phải gửi kèm Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn về việc bị mất, bị cháy Giấy phép đó.
Trong trường hợp đề nghị cấp lại Giấy phép do bị hư hỏng, doanh nghiệp cho thuê có trách nhiệm gửi bản sao Giấy phép kèm theo Hồ sơ đề nghị cấp lại cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội để đề nghị thẩm định và nộp lại Giấy phép cho Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế) khi tiến hành đề nghị cấp lại Giấy phép.
Điều 9. Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
1. Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động theo Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 55/2013/NĐ-CPgồm 01 trang được in trên giấy trắng bìa cứng, có hoa văn màu xanh da trời, có hình quốc huy in chìm, khung viền màu đen và có đầy đủ các nội dung được quy định theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 55/2013/NĐ-CP.
2. Trường hợp Giấy phép đã được gia hạn 02 lần theo Khoản 2 Điều 12 Nghị định số55/2013/NĐ-CP mà doanh nghiệp cho thuê vẫn tiếp tục có nhu cầu hoạt động cho thuê lại lao động sau khi hết thời hạn của Giấy phép trên, thì doanh nghiệp tiến hành các thủ tục đề nghị cấp mới Giấy phép để tiếp tục hoạt động cho thuê lại lao động.
3. Đối với trường hợp doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh theo hình thức cung ứng dịch vụ, mà người lao động đã được doanh nghiệp tuyển dụng, sau đó được điều chuyển đến doanh nghiệp của người sử dụng lao động khác để thực hiện một công việc và không chịu sự điều hành, quản lý của người sử dụng lao động này một cách trực tiếp hoặc gián tiếp như phải tuân thủ các quy định về: nội quy lao động; thỏa ước lao động tập thể; thời giờ làm việc; thời giờ nghỉ ngơi; an toàn lao động – vệ sinh lao động; kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất của người sử dụng lao động trong suốt quá trình tiến hành việc cung cấp dịch vụ, thì không bắt buộc phải cấp Giấy phép để tiến hành hoạt động kinh doanh đó.
Điều 10. Trường hợp cấp lại, đổi Giấy phép
1. Doanh nghiệp cho thuê được cấp lại Giấy phép khi Giấy phép bị mất, bị cháy, bị hư hỏng.
2. Doanh nghiệp cho thuê được đổi Giấy phép khi được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh trong trường hợp có đủ điều kiện về vốn pháp định quy định tại Điều 5 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP trong vòng 20 ngày làm việc, sau khi gửi Hồ sơ đề nghị đổi Giấy phép đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế) cùng với văn bản chứng minh đủ điều kiện về vốn pháp định được quy định tại Điều 6 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP.
Điều 11. Công bố Giấy phép
1. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày được cấp, gia hạn Giấy phép, doanh nghiệp cho thuê phải có văn bản thông báo kèm theo bản sao Giấy phép gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và niêm yết công khai bản sao Giấy phép tại trụ sở chính của doanh nghiệp.
2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp hoặc đổi Giấy phép, doanh nghiệp phải đăng nội dung Giấy phép trên một báo điện tử trong 05 ngày liên tiếp.
Điều 12. Thẩm định Hồ sơ cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép
1. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính căn cứ quy định của Nghị định số 55/2013/NĐ-CP và các Điều 3, 4, 5, 6, 7 của Thông tư này cũng như các quy định khác có liên quan để tiến hành việc thẩm định tính xác thực của Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép.
Trong quá trình thẩm định hồ sơ mà phát hiện doanh nghiệp khai báo sai sự thật hoặc giả mạo các nội dung của Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn, thì Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nhận Hồ sơ có trách nhiệm đề nghị Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội thu hồi Giấy phép đối với trường hợp cấp mới, cấp lại, gia hạn trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày phát hiện hành vi trên.
2. Trong trường hợp cần thiết, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội yêu cầu doanh nghiệp báo cáo những vấn đề thuộc nội dung Hồ sơ; đề nghị cơ quan liên quan cho ý kiến bằng văn bản về những vấn đề thuộc nội dung của Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép. Doanh nghiệp có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho việc thẩm định Hồ sơ.
Điều 13. Trình tự thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
1. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm đề nghị Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội thu hồi Giấy phép của doanh nghiệp cho thuê khi doanh nghiệp này thuộc một trong các trường hợp được quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định 55/2013/NĐ-CP hoặc không làm thủ tục cấp mới, cấp lại, gia hạn Giấy phép hoặc không được cấp mới, gia hạn Giấy phép.
2. Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quyết định thu hồi Giấy phép theo quy định tại Điều 13 Nghị định 55/2013/NĐ-CP đồng thời thông báo việc thu hồi Giấy phép cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội có quyết định thu hồi Giấy phép, doanh nghiệp cho thuê phải nộp lại cho Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế) Giấy phép đã được cấp.
Điều 14. Trách nhiệm của doanh nghiệp cho thuê khi Giấy phép bị thu hồi
1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày có Quyết định thu hồi Giấy phép của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, doanh nghiệp cho thuê phải báo cáo bằng văn bản cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về việc chấm dứt hoạt động cho thuê lại lao động bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
a) Hợp đồng cho thuê lại lao động đang còn hiệu lực;
b) Số lượng người lao động cho thuê lại lao động đang làm việc ở bên thuê lại;
c) Số lượng người lao động thuê lại đã tuyển dụng đối với những hợp đồng còn hiệu lực;
d) Phương án thực hiện trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với các hợp đồng còn hiệu lực.
Trong trường hợp doanh nghiệp không tiến hành hoạt động cho thuê lại lao động sau 6 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép theo quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP thì doanh nghiệp được xem xét hoàn trả tiền ký quỹ mà không phải thực hiện việc báo cáo theo nội dung được quy định tại Khoản 1 Điều này sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ được quy định tại Khoản 3 Điều này.
2. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy phép của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, doanh nghiệp cho thuê phải đăng công khai nội dung việc chấm dứt hoạt động cho thuê lại lao động trên một báo điện tử trong 07 ngày liên tiếp.
3. Sau khi hoàn thành nghĩa vụ với Nhà nước theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này, trách nhiệm đối với người lao động thuê lại theo các hợp đồng đã ký kết, doanh nghiệp cho thuê báo cáo bằng văn bản cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp cho thuê lại lao động đặt trụ sở chính về việc hoàn thành nghĩa vụ, kèm theo các tài liệu chứng minh việc hoàn thành các nghĩa vụ đó.
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét và có văn bản đề nghị Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoàn trả tiền ký quỹ cho doanh nghiệp theo quy định tại Điều 19 của Nghị định số 55/2013/NĐ-CP.
Điều 15. Trình tự, thủ tục xác nhận vốn pháp định trong hoạt động cho thuê lại lao động
Trình tự, thủ tục xác nhận vốn pháp định khi thành lập doanh nghiệp cho thuê hoặc bổ sung ngành nghề cho thuê lại lao động của doanh nghiệp theo quy định tại Điều 6 Nghị định số55/2013/NĐ-CP thì ngoài các Hồ sơ theo quy định về thủ tục đăng ký kinh doanh phải có thêm văn bản xác nhận về vốn gửi đến cơ quan cấp đăng ký kinh doanh để làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc bổ sung ngành nghề kinh doanh cho thuê lại lao động theo quy định như sau:
1. Đối với doanh nghiệp thành lập mới thì hồ sơ xác nhận vốn pháp định gồm có các văn bản được quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP.
Trường hợp số vốn được góp bằng tiền thì phải có văn bản xác nhận của ngân hàng thương mại được phép hoạt động tại Việt Nam về số tiền ký quỹ của các thành viên sáng lập. Số tiền ký quỹ tối thiểu phải bằng số vốn góp bằng tiền của các thành viên sáng lập và chỉ được giải ngân sau khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Đối với doanh nghiệp đang hoạt động có nhu cầu bổ sung ngành nghề kinh doanh cho thuê lại lao động, thì hồ sơ xác nhận vốn pháp định phải có văn bản xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập về mức vốn hiện có thuộc sở hữu của doanh nghiệp đó được ghi trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất (năm đăng ký hoặc năm trước liền kề năm đăng ký), đảm bảo lớn hơn hoặc bằng mức vốn pháp định theo quy định tại Nghị định 55/2013/NĐ-CP (2 tỷ đồng).
3. Tổ chức, cá nhân trực tiếp xác nhận vốn pháp định cùng liên đới chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của số vốn tại thời điểm xác nhận.
Điều 16. Nghĩa vụ của doanh nghiệp
Doanh nghiệp cho thuê có nghĩa vụ cơ bản sau:
1. Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; bảo đảm điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật khi kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
2. Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán.
3. Đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
4. Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm.
5. Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa, dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.
6. Thực hiện chế độ thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê; định kỳ báo cáo đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo mẫu quy định; khi phát hiện các thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.
7. Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh.
8. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Chương 3.

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VIỆC CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG

Điều 17. Báo cáo tình hình cho thuê lại lao động
1. Báo cáo tình hình cho thuê lại lao động là văn bản tổng hợp tình hình, kết quả việc thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động của doanh nghiệp cho thuê và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan theo quy định của pháp luật.
2. Việc báo cáo phải đảm bảo nguyên tắc đầy đủ, chính xác, khách quan, kịp thời.
3. Việc báo cáo của doanh nghiệp cho thuê bao gồm:
a) Báo cáo định kỳ 6 tháng và hàng năm theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo phải được gửi về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế), đồng thời gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Lao động – Thương binh và Xã hội) nơi doanh nghiệp cho thuê đặt trụ sở chính trước ngày 20 tháng 6 và 20 tháng 12 hàng năm;
b) Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Trường hợp doanh nghiệp cho thuê thuộc một trong các quy định tại Khoản 2, 3, 4 Điều 18 Thông tư này, thì báo cáo được gửi cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Trường hợp báo cáo đột xuất
Doanh nghiệp cho thuê có nghĩa vụ phải báo cáo đột xuất về tình hình hoạt động cho thuê lại lao động, trong các trường hợp sau:
1. Do yêu cầu của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
2. Xảy ra tai nạn lao động nặng hoặc tai nạn lao động chết người đối với người lao động thuê lại trong quá trình cho thuê lại lao động;
3. Doanh nghiệp cho thuê hoặc bên thuê lại lao động xảy ra tranh chấp lao động; đình công hoặc doanh nghiệp cho thuê thuộc một trong các trường hợp được quy định tại Khoản 1 Điều 14 của Nghị định số 55/2013/NĐ-CP.
4. Phát sinh vụ việc mới, bất thường, có tính chất nghiêm trọng, phức tạp, liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của các bên trong hoạt động cho thuê lại lao động.
Điều 19. Hình thức báo cáo, phương thức gửi báo cáo
1. Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động phải được thể hiện bằng văn bản, có chữ ký và đóng dấu của người đứng đầu doanh nghiệp cho thuê và file điện tử gửi kèm.
Trường hợp người đứng đầu doanh nghiệp ủy quyền cho người quản lý, người giữ chức danh chủ chốt thì phải ký thừa ủy quyền của người đứng đầu doanh nghiệp, đồng thời gửi văn bản ủy quyền kèm theo.
2. Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động được gửi tới nơi nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau:
a) Gửi bằng đường bưu điện;
b) Gửi trực tiếp.
Điều 20. Báo cáo việc thay đổi người quản lý, người giữ chức danh chủ chốt
Khi có sự thay đổi người quản lý, người giữ chức danh chủ chốt của doanh nghiệp cho thuê theo quy định tại Điều 9 của Nghị định số 55/2013/NĐ-CP thì doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải báo cáo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội bằng văn bản kèm theo sơ yếu lý lịch của người mới được giao nhiệm vụ lãnh đạo điều hành hoạt động cho thuê lại lao động và các văn bản chứng minh đủ điều kiện quy định tại Điều 8 của Nghị định số 55/2013/NĐ-CP.

Chương 4.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 21. Trách nhiệm của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
1. Tiếp nhận hồ sơ và cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
2. Lưu hồ sơ cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép cho thuê lại lao động.
3. Công bố các doanh nghiệp được cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động.
Điều 22. Trách nhiệm của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
1. Tổ chức tuyên truyền và phổ biến các quy định của pháp luật lao động Việt Nam về cho thuê lại lao động cho các doanh nghiệp cho thuê lại lao động, bên thuê lại lao động và người lao động thuê lại trên địa bàn.
2. Thẩm định Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn Giấp phép của doanh nghiệp.
3. Thực hiện giám sát việc thanh toán tiền lương hoặc bồi thường cho người lao động thuê lại khi doanh nghiệp thực hiện việc rút tiền ký quỹ để thực hiện công việc trên.
4. Tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về cho thuê lại lao động của các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn;
5. Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê để thanh toán tiền lương hoặc bồi thường cho người lao động thuê lại.
Đối với trường hợp doanh nghiệp được hoàn trả tiền ký quỹ, thì có trách nhiệm đề nghị Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cho phép doanh nghiệp được hoàn trả tiền ký quỹ sau khi thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Thông tư và các văn bản pháp luật có liên quan.
6. Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội thu hồi Giấy phép của doanh nghiệp cho thuê khi phát hiện thấy doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật mà phải tiến hành rút Giấy phép.
7. Tổng hợp, báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động trên địa bàn quản lý cho Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế) trước ngày 20 tháng 7 và 20 tháng 01 hàng năm.
Điều 23. Hiệu lực thi hành.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2014.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn./.

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ, Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: Văn thư.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Minh Huân

The post Thông tư 01/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 55/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành appeared first on MP Law Firm.

]]>
https://mplaw.vn/thong-tu-01-2014-tt-bldtbxh-huong-dan-nghi-dinh-55-2013-nd-cp-huong-dan-bo-luat-lao-dong-ve-cap-phep-hoat-dong-cho-thue-lai-lao-dong-viec-ky-quy-va-danh-muc-cong-viec-duoc-thuc-hien-cho-thue-lai-lao/feed/ 0
Thông tư 30/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 44/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về hợp đồng lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành https://mplaw.vn/thong-tu-30-2013-tt-bldtbxh-huong-dan-nghi-dinh-44-2013-nd-cp-huong-dan-bo-luat-lao-dong-ve-hop-dong-lao-dong-do-bo-truong-bo-lao-dong-thuong-binh-va-xa-hoi-ban-hanh/ https://mplaw.vn/thong-tu-30-2013-tt-bldtbxh-huong-dan-nghi-dinh-44-2013-nd-cp-huong-dan-bo-luat-lao-dong-ve-hop-dong-lao-dong-do-bo-truong-bo-lao-dong-thuong-binh-va-xa-hoi-ban-hanh/#respond Mon, 03 Aug 2020 13:31:53 +0000 http://mplaw.vn/mp2020/thong-tu-30-2013-tt-bldtbxh-huong-dan-nghi-dinh-44-2013-nd-cp-huong-dan-bo-luat-lao-dong-ve-hop-dong-lao-dong-do-bo-truong-bo-lao-dong-thuong-binh-va-xa-hoi-ban-hanh/ BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ——- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— Số: 30/2013/TT-BLĐTBXH Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2013 THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 44/2013/NĐ-CP NGÀY 10 THÁNG 5 NĂM 2013 CỦA […]

The post Thông tư 30/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 44/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về hợp đồng lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành appeared first on MP Law Firm.

]]>
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
——- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 30/2013/TT-BLĐTBXH Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2013

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 44/2013/NĐ-CP NGÀY 10 THÁNG 5 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 44/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về hợp đồng lao động;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Lao động – Tiền lương;
Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 44/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về hợp đồng lao động,
MỤC 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thi hành việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế bắt buộc của người lao động khi giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động; nội dung hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn của Nhà nước; trình tự, thủ tục tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu của thanh tra lao động và xử lý hợp đồng lao động vô hiệu theo quy định tại Nghị định số44/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về hợp đồng lao động (sau đây gọi tắt là Nghị định s 44/2013/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Bộ luật lao động.
2. Người sử dụng lao động theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Bộ luật lao động.
3. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến các nội dung quy định tại Điều 1 Thông tư này.
MỤC 2. THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ BẮT BUỘC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG KHI GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VỚI NHIỀU NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Điều 3. Hợp đồng lao động giao kết đầu tiên và hợp đồng lao động kế tiếp
1. Hợp đồng lao động giao kết đầu tiên mà người sử dụng lao động và người lao động có trách nhiệm tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 44/2013/NĐ-CP là hợp đồng lao động có thời điểm ký kết đầu tiên trong số hợp đồng lao động mà người lao động đã tham gia ký kết.
2. Hợp đồng lao động kế tiếp mà người sử dụng lao động và người lao động có trách nhiệm tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 44/2013/NĐ-CP là hợp đồng lao động có thời điểm ký kết liền kề ngay sau hợp đồng lao động mà người lao động và người sử dụng lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp chấm dứt hoặc thay đổi.
Điều 4. Thông báo của người lao động khi giao kết hợp đồng lao động mới hoặc sửa đổi, bổsung hoặc chấm dứt hợp đồng lao động
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi giao kết hợp đồng lao động mới hoặc sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt hợp đồng lao động đã giao kết, người lao động có trách nhiệm thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao hợp đồng lao động mới giao kết hoặc sửa đổi, bổ sung hoặc đã chấm dứt đến người sử dụng lao động của các hợp đồng lao động khác mà mình đã giao kết. Mẫu thông báo theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động mới hoặc sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt hợp đồng lao động mà làm thay đổi trách nhiệm tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế bắt buộc của người lao động và người sử dụng lao động thì người lao động có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị người sử dụng lao động của hợp đồng lao động có trách nhiệm tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế bắt buộc theo quy định.
Hồ sơ đề nghị người sử dụng lao động của hợp đồng lao động có trách nhiệm tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế bắt buộc bao gồm:
a) Giấy đề nghị tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế bắt buộc theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Sổ bảo hiểm xã hội và các giấy tờ liên quan khác (nếu có) cho người sử dụng lao động của hợp đồng lao động kế tiếp theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 44/2013/NĐ-CPđối với trường hợp thay đổi trách nhiệm tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp;
c) Thẻ bảo hiểm y tế và các giấy tờ liên quan khác (nếu có) cho người sử dụng lao động của hợp đồng lao động có mức tiền lương cao nhất trong số các hợp đồng còn lại theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 44/2013/NĐ-CP đối với trường hợp thay đổi trách nhiệm tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc.
Điều 5. Thông báo của người sử dụng lao động khi người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Khi người lao động bị tai nạn lao động hoặc được xác định bị bệnh nghề nghiệp thì người sử dụng lao động có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tình trạng sức khỏe của người lao động đến những người sử dụng lao động của các hợp đồng lao động còn lại theo quy định tại Khoản 1 và Điểm d Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 44/2013/NĐ-CP Mẫu thông báo theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
MỤC 3. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC THUÊ LÀM GIÁM ĐỐC TRONG DOANH NGHIỆP CÓ VỐN CỦA NHÀ NƯỚC
Điều 6. Địa chỉ của doanh nghiệp 100% vốn của Nhà nước
Địa chỉ của doanh nghiệp 100% vốn của Nhà nước quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định số44/2013/NĐ-CP là địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Điều 7. Địa chỉ nơi cư trú và giấy tờ hợp pháp khác của người nước ngoài được thuê làm giám đốc
Địa chỉ nơi cư trú và giấy tờ hợp pháp khác đối với người nước ngoài được thuê làm giám đốc theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 44/2013/NĐ-CP được quy định như sau:
1. Địa chỉ nơi cư trú tại Việt Nam và ở nước ngoài.
2. Các giấy tờ hợp pháp khác, bao gồm: bản sao hộ chiếu, giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp và các giấy tờ khác có liên quan (nếu có).
Điều 8. Thời hạn hợp đồng lao động đối với người nước ngoài được thuê làm giám đốc
Thời hạn hợp đồng lao động của người nước ngoài được thuê làm giám đốc do hai bên xác định trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng nhưng tối đa không quá thời hạn của giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Điều 9. Kéo dài thời hạn hợp đồng lao động
Người sử dụng lao động và người được thuê làm giám đốc có thể thỏa thuận kéo dài thời hạn hợp đồng lao động 01 lần thông qua ký kết phụ lục hợp đồng lao động nhưng tối đa không quá 12 tháng. Khi hết thời hạn đã kéo dài thì hai bên phải giao kết hợp đồng lao động mới. Thời gian kéo dài thời hạn hợp đồng lao động đối với người nước ngoài được thuê làm giám đốc tối đa không quá thời hạn của giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
MỤC 4. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TUYÊN BỐ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÔ HIỆU CỦA THANH TRA LAO ĐỘNG
Điều 10. Biên bản về trường hợp hợp đồng lao động có nội dung vi phạm pháp luật
1. Trưởng đoàn thanh tra hoặc thanh tra viên lao động độc lập hoặc người được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành lập biên bản về trường hợp hợp đồng lao động có nội dung vi phạm pháp luật theo mẫu tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp nhiều hợp đồng lao động có cùng nội dung vi phạm thì Trưởng đoàn thanh tra hoặc thanh tra viên lao động độc lập hoặc người được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành lập một biên bản kèm theo danh sách các hợp đồng lao động vi phạm.
Điều 11. Kiểm tra việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động có nội dung vi phạm
Khi hết hạn phải sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động vi phạm của người sử dụng lao động và người lao động quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 44/2013/NĐ-CP Trưởng đoàn thanh tra hoặc thanh tra viên lao động độc lập hoặc người được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành đã lập biên bản về trường hợp hợp đồng lao động vi phạm có trách nhiệm kiểm tra tình hình sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động vi phạm.
Điều 12. Quyết định tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu
1. Chánh thanh tra Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi lập biên bản hợp đồng lao động vi phạm pháp luật ban hành quyết định tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu từng phần theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 hoặc quyết định tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp nhiều hợp đồng lao động có cùng nội dung vi phạm thì Chánh thanh tra Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành một quyết định tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu từng phần hoặc vô hiệu toàn bộ kèm theo danh sách các hợp đồng lao động vô hiệu từng phần hoặc vô hiệu toàn bộ.
3. Quyết định tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu phải gửi đến người sử dụng lao động, người lao động hoặc từng người lao động đối với hợp đồng lao động giao kết với nhóm người lao động, Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính hoặc nơi đặt cơ sở sản xuất kinh doanh, đơn vị, chi nhánh của doanh nghiệp.
MỤC 5. XỬ LÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÔ HIỆU
Điều 13. Mức hoàn trả phần chênh lệch giữa tiền lương đã thỏa thuận với tiền lương trong hợp đồng lao động vô hiệu
Mức hoàn trả phần chênh lệch giữa tiền lương đã thỏa thuận với mức tiền lương trong hợp đồng lao động vô hiệu quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 44/2013/NĐ-CP được xác định theo công thức sau:
MHT = (MTL2 – MTL1) x t
Trong đó:
– MHT: Mức hoàn trả phần chênh lệch giữa tiền lương đã thỏa thuận với tiền lương trong hợp đồng lao động vô hiệu;
– MTL1: Tiền lương tính theo tháng (gồm: mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác) do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu;
– MTL2: Tiền lương tính theo tháng (gồm: mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác) trong hợp đồng lao động sau khi hai bên thỏa thuận;
Trường hợp tiền lương trong hợp đồng lao động được thỏa thuận theo hình thức trả lương khác thì phải quy đổi về tiền lương theo tháng.
– t: Số tháng làm việc thực tế của người lao động cho người sử dụng lao động tương ứng với mức tiền lương ghi trong hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu tính từ thời điểm tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu trở về trước. Trường hợp số tháng làm việc lớn hơn 12 tháng thì chỉ được tính hoàn trả tối đa là 12 tháng. Trường hợp thời gian thực tế làm việc tính theo tháng có ngày lẻ thì dưới 15 ngày không được tính; từ đủ 15 ngày trở lên được làm tròn lên 01 tháng làm việc.
Điều 14. Hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ do người ký kết hợp đồng lao động không đúng thẩm quyền
1. Người ký kết hợp đồng lao động không đúng thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 44/2013/NĐ-CP là người ký kết hợp đồng không thuộc một trong các đối tượng sau:
a) Bên người sử dụng lao động
– Người đại diện theo pháp luật quy định tại Điều lệ của doanh nghiệp hoặc người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền đối với doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp;
– Người đại diện theo pháp luật quy định tại Điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động theo Luật hợp tác xã;
– Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức hoặc người được người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức ủy quyền đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có sử dụng lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động;
– Người đứng đầu tổ chức hoặc người được người đứng đầu tổ chức ủy quyền đối với cơ quan, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại điện của nước ngoài hoặc quốc tế đóng tại Việt Nam;
– Chủ hộ hoặc người đại diện hộ gia đình có thuê mướn, sử dụng lao động;
– Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động.
b) Bên người lao động
– Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Người lao động chưa thành niên từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi và có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của người lao động;
– Người đại diện theo pháp luật đối với người dưới 15 tuổi và có sự đồng ý của người dưới 15 tuổi;
– Người lao động được nhóm người lao động ủy quyền giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản, kèm theo danh sách họ tên, tuổi, giới tính, địa chỉ thường trú, nghề nghiệp và chữ ký của từng người lao động ủy quyền.
2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ do người ký kết hợp đồng lao động không đúng thẩm quyền, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính hoặc nơi đặt cơ sở sản xuất kinh doanh, đơn vị, chi nhánh của doanh nghiệp chỉ đạo Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn người sử dụng lao động và người lao động ký lại hợp đồng lao động theo đúng thẩm quyền.
3. Nội dung của hợp đồng lao động ký lại theo đúng thẩm quyền là nội dung mà người lao động và người sử dụng lao động đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.
4. Hợp đồng lao động được ký lại theo đúng thẩm quyền có hiệu lực kể từ ngày ký.
5. Thời gian người lao động bắt đầu làm việc theo hợp đồng lao động do người ký kết không đúng thẩm quyền cho đến khi ký lại hợp đồng lao động theo đúng thẩm quyền thì quyền và lợi ích của mỗi bên được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu do người ký kết không đúng thẩm quyền.
Thời gian người lao động bắt đầu làm việc theo hợp đồng lao động do người ký kết không đúng thẩm quyền cho đến khi ký lại hợp đồng lao động theo đúng thẩm quyền được tính là thời gian làm việc cho người sử dụng lao động để làm căn cứ thực hiện chế độ theo quy định của pháp luật về lao động.
Điều 15. Trách nhiệm của người sử dụng lao động trong trường hợp không giao kết được hợp đồng lao động mới đối với người lao động khi hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ do công việc bị pháp luật cấm
1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm trả cho người lao động một khoản tiền do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất cứ mỗi năm làm việc bằng một tháng lương tối thiểu vùng áp dụng đối với địa bàn nơi người sử dụng lao động đặt cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc đơn vị, chi nhánhmà người lao động làm việc do Chính phủ công bố tại thời điểm có quyết định tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ. Thời gian làm việc của người lao động là thời gian làm việc theo hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu. Thời gian thử việc, học nghề, tập nghề tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, thời gian được người sử dụng lao động cử đi học; thời gian nghỉ hưởng chế độ theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, nghỉ việc riêng có hưởng lương theo Khoản 1 Điều 116 của Bộ luật lao động, nghỉ việc không hưởng lương nếu được người sử dụng lao động đồng ý, nghỉ để hoạt động công đoàn theo quy định của pháp luật về công đoàn, thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của người lao động, thời gian nghỉ vì bị tạm đình chỉ công việc và thời gian bị tạm giữ, tạm giam nhưng được trở lại làm việc do được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kết luận không phạm tội được tính là thời gian làm việc cho người sử dụng lao động.
Thời gian làm việc thực tế của người lao động được tính theo năm, trường hợp có tháng lẻ thì dưới 06 tháng được tính bằng 1/2 năm; từ đủ 06 tháng trở lên được làm tròn 01 năm làm việc.
2. Trường hợp người lao động đã có thời gian làm việc cho người sử dụng lao động theo các hợp đồng lao động khác trước đó từ đủ 12 tháng trở lên mà chưa được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm thì ngoài khoản tiền trả cho người lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều này, người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả trợ cấp thôi việc theo quy định của pháp luật về lao động đối với thời gian người lao động đã làm việc cho người sử dụng lao động theo các hợp đồng lao động khác trước đó.
Tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp thôi việc là tiền lương bình quân 06 tháng liền kề trước khi chấm dứt hợp đồng lao động liền kề trước hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu toàn bộ do công việc bị pháp luật cấm. Trường hợp tiền lương bình quân 06 tháng liền kề trước khi chấm dứt hợp đồng lao động liền kề trước hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu toàn bộ do công việc bị pháp luật cấm thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ công bố tại thời điểm có quyết định tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ thì được tính bằng mức lương tối thiểu vùng.
Điều 16. Quyền và lợi ích của người lao động đối với thời gian người lao động làm việc theo hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu toàn bộ cho đến khi giao kết hợp đồng lao động mới
1. Quyền và lợi ích của người lao động trong thời gian người lao động bắt đầu làm việc theo hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu toàn bộ cho đến khi giao kết hợp đồng lao động mới được thực hiện như sau:
a) Trường hợp trong hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu toàn bộ có nội dung quy định quyền và lợi ích của người lao động không thấp hơn quy định của pháp luật về lao động hoặc nội quy lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể (nếu có) thì quyền và lợi ích của mỗi bên được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu.
b) Trường hợp trong hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu toàn bộ có nội dung quy định quyền và lợi ích của người lao động thấp hơn quy định của pháp luật về lao động hoặc nội quy lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể (nếu có) thì quyền và lợi ích của mỗi bên được thực hiện theo nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể và quy định của pháp luật về lao động. Riêng đối với nội dung quy định về tiền lương thấp hơn so với quy định của pháp luật về lao động, nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể đang áp dụng thì người sử dụng lao động có trách nhiệm hoàn trả cho người lao động khoản tiền theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
2. Thời gian người lao động bắt đầu làm việc theo hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu toàn bộ cho đến khi giao kết hợp đồng lao động mới được tính là thời gian làm việc cho người sử dụng lao động để làm căn cứ thực hiện chế độ theo quy định của pháp luật về lao động.
MỤC 6. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2013.
Các chế độ quy định tại Thông tư này được áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về hợp đồng lao động; Thông tư số 17/2009/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 5 năm 2009 sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về hợp đồng lao động.
3. Hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn của nhà nước đã ký có nội dung trái với quy định tại Thông tư này thì người sử dụng lao động và người lao động sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động theo đúng nội dung quy định tại Thông tư này.
Điều 18. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, tổ chức và doanh nghiệp thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức và doanh nghiệp phản ánh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để hướng dẫn bổ sung kịp thời./.

Nơi nhận:
– Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, các cơ quan trực thuộc CP;
– Văn phòng BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
– HĐND, UBND Tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Cơ quan TW các đoàn thể và các Hội;
– Sở Tài chính tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Các Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty hạng đặc biệt;
– Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– Đăng Công báo;
– Website của Chính phủ;
– Website của Bộ LĐTBXH;
– Lưu: VT, Vụ LĐTL, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Phạm Minh Huân

The post Thông tư 30/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 44/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về hợp đồng lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành appeared first on MP Law Firm.

]]>
https://mplaw.vn/thong-tu-30-2013-tt-bldtbxh-huong-dan-nghi-dinh-44-2013-nd-cp-huong-dan-bo-luat-lao-dong-ve-hop-dong-lao-dong-do-bo-truong-bo-lao-dong-thuong-binh-va-xa-hoi-ban-hanh/feed/ 0
Thông tư 25/2013/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành https://mplaw.vn/thong-tu-25-2013-tt-bldtbxh-huong-dan-che-do-boi-duong-bang-hien-vat-doi-voi-nguoi-lao-dong-lam-viec-trong-dieu-kien-co-yeu-to-nguy-hiem-doc-hai-do-bo-lao-dong-thuong-binh-va-xa-hoi-ban-hanh/ https://mplaw.vn/thong-tu-25-2013-tt-bldtbxh-huong-dan-che-do-boi-duong-bang-hien-vat-doi-voi-nguoi-lao-dong-lam-viec-trong-dieu-kien-co-yeu-to-nguy-hiem-doc-hai-do-bo-lao-dong-thuong-binh-va-xa-hoi-ban-hanh/#respond Mon, 03 Aug 2020 13:31:37 +0000 http://mplaw.vn/mp2020/thong-tu-25-2013-tt-bldtbxh-huong-dan-che-do-boi-duong-bang-hien-vat-doi-voi-nguoi-lao-dong-lam-viec-trong-dieu-kien-co-yeu-to-nguy-hiem-doc-hai-do-bo-lao-dong-thuong-binh-va-xa-hoi-ban-hanh/ BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ——– CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————- Số: 25/2013/TT-BLĐTBXH Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2013 THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG BẰNG HIỆN VẬT ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC […]

The post Thông tư 25/2013/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành appeared first on MP Law Firm.

]]>
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
——– CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
Số: 25/2013/TT-BLĐTBXH Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2013

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG BẰNG HIỆN VẬT ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TRONG ĐIỀU KIỆN CÓ YẾU TỐ NGUY HIỂM, ĐỘC HẠI

Căn cứ Điều 141 Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;
Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc tổ chức thực hiện chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại,
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn việc thực hiện chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại.
2. Thông tư này áp dụng đối với công chức, viên chức, người lao động, học sinh, sinh viên thực tập hay học nghề, tập nghề (sau đây gọi chung là người lao động) làm việc trong các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã sau:
a) Các cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp; lực lượng vũ trang (bao gồm cả lực lượng làm công tác cơ yếu);
b) Các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác;
c) Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế;
d) Hợp tác xã;
đ) Các cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế có trụ sở đóng trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
e) Các tổ chức khác có sử dụng lao động.
Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã trên sau đây gọi chung là người sử dụng lao động.
Điều 2. Điều kiện được hưởng chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật và mức bồi dưỡng
1. Người lao động được hưởng chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật khi có đủ các điều kiện sau:
a) Làm các nghề, công việc thuộc danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành;
b) Đang làm việc trong môi trường lao động có ít nhất một trong các yếu tố nguy hiểm, độc hại không đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép theo quy định của Bộ Y tế hoặc trực tiếp tiếp xúc với các nguồn gây bệnh truyền nhiễm.
Việc xác định các yếu tố quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này phải được thực hiện bởi đơn vị đủ điều kiện đo, kiểm tra môi trường lao động theo quy định của Bộ Y tế (sau đây gọi tắt là đơn vị đo,kiểm tra môi trường lao động).
2. Mức bồi dưỡng:
a) Bồi dưỡng bằng hiện vật được tính theo định suất hàng ngày và có giá trị bằng tiền tương ứng theo các mức sau:
– Mức 1: 10.000 đồng;
– Mức 2: 15.000 đồng;
– Mức 3: 20.000 đồng;
– Mức 4: 25.000 đồng.
b) Việc xác định mức bồi dưỡng bằng hiện vật cụ thể theo điều kiện lao động và chỉ tiêu môi trường lao động được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Nguyên tắc tổ chức bồi dưỡng bằng hiện vật
1. Việc tổ chức bồi dưỡng bằng hiện vật phải thực hiện trong ca hoặc ngày làm việc, bảo đảm thuận tiện và vệ sinh.
2. Không được trả bằng tiền, không được trả vào lương (gồm cả đưa vào đơn giá tiền lương) thay cho hiện vật bồi dưỡng.
3. Trường hợp do tổ chức lao động không ổn định, không thể tổ chức bồi dưỡng tập trung tại chỗ được (ví dụ: làm việc lưu động, phân tán, ít người), người sử dụng lao động phải cấp hiện vật cho người lao động để người lao động có trách nhiệm tự bồi dưỡng theo quy định. Trong trường hợp này, người sử dụng lao động phải lập danh sách cấp phát, có ký nhận của người lao động; thường xuyên kiểm tra việc thực hiện bồi dưỡng của người lao động.
4. Mức bồi dưỡng cụ thể đối với từng người lao động được xác định như sau:
a) Đối với người lao động đủ các điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Thông tư này, nếu làm việc từ 50% thời giờ làm việc bình thường trở lên của ngày làm việc thì được hưởng cả định suất bồi dưỡng, nếu làm dưới 50% thời giờ làm việc bình thường của ngày làm việc thì được hưởng nửa định suất bồi dưỡng theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
Trong trường hợp người lao động làm thêm giờ, định suất bồi dưỡng bằng hiện vật được tăng lên tương ứng với số giờ làm thêm theo nguyên tắc trên;
b) Người sử dụng lao động xem xét, quyết định việc thực hiện bồi dưỡng bằng hiện vật ở mức 1 (10.000 đồng) đối với người lao động làm các công việc không thuộc danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành, nhưng đang làm việc trong môi trường lao động có ít nhất một trong các yếu tố nguy hiểm, độc hại không đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép hoặc trực tiếp tiếp xúc với các nguồn gây bệnh truyền nhiễm.
5. Chi phí bồi dưỡng bằng hiện vật được hạch toán vào chi phí hoạt động thường xuyên, chi phí sản xuất kinh doanh của cơ sở lao động và là chi phí hợp lý khi tính thuế, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của cơ sở lao động theo quy định hiện hành của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp; riêng đối với các đối tượng là học sinh, sinh viên thực tập, học nghề, tập nghề thuộc cơ quan nào quản lý thì cơ quan đó cấp kinh phí.
6. Người lao động làm việc trong các ngành, nghề đặc thù được hưởng chế độ ăn định lượng theo quy định của Chính phủ sẽ không được hưởng chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật theo quy định của Thông tư này.
Điều 4. Trách nhiệm của người sử dụng lao động
1. Phải áp dụng các biện pháp kỹ thuật, tăng cường các thiết bị an toàn và vệ sinh lao động để cải thiện điều kiện lao động; khi chưa thể khắc phục được hết các yếu tố nguy hiểm, độc hại thì phải tổ chức bồi dưỡng bằng hiện vật cho người lao động để ngăn ngừa bệnh tật và bảo đảm sức khỏe cho người lao động. Khi người sử dụng lao động áp dụng các biện pháp kỹ thuật, tăng cường thiết bị an toàn lao động và cải thiện điều kiện lao động, bảo đảm không còn yếu tố nguy hiểm, độc hại thì dừng thực hiện chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật.
2. Tổ chức đo môi trường lao động định kỳ hằng năm. Căn cứ vào kết quả đo môi trường lao động hoặc các nguồn gây bệnh truyền nhiễm, đối chiếu với quy chuẩn, tiêu chuẩn về vệ sinh lao động để áp dụng mức bồi dưỡng bằng hiện vật tương ứng cho từng nghề, công việc cụ thể theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với các nghề, công việc có điều kiện lao động phức tạp mà chưa thể xác định ngay mức bồi dưỡng bằng hiện vật theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này, người sử dụng lao động phải tổng hợp các chức danh nghề, công việc đề nghị bồi dưỡng bằng hiện vật gửi Bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trực tiếp quản lý tổng hợp và có ý kiến để Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Y tế xem xét quyết định mức bồi dưỡng.
3. Khi áp dụng các biện pháp kỹ thuật, công nghệ và tổ chức để cải thiện điều kiện lao động, thìphải căn cứ vào kết quả mới về môi trường lao động và các yếu tố vi sinh vật có hại để điều chỉnh các mức bồi dưỡng đúng theo quy định tại Điều 2 của Thông tư này.
4. Tuyên truyền mục đích, ý nghĩa của chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật, phổ biến nội dung Thông tư và quy định của cơ sở mình về việc thực hiện chế độ này đến người lao động.
5. Chỉ đạo bộ phận y tế cơ sở xây dựng cơ cấu hiện vật dùng để bồi dưỡng phù hợp với việc thải độc và tăng cường sức đề kháng của cơ thể tương ứng với các mức bồi dưỡng.
6. Nghiêm túc tổ chức việc bồi dưỡng bằng hiện vật, bảo đảm cho người lao động được hưởng đầy đủ, đúng chế độ theo quy định tại Thông tư này.
Điều 5. Trách nhiệm của Bộ, ngành và địa phương
1. Tổ chức hướng dẫn triển khai các quy định của Thông tư này đến các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức thuộc trách nhiệm quản lý.
2. Tổng hợp các nghề, công việc cần thực hiện chế độ bồi dưỡng hiện vật trên cơ sở đề nghị của các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức thuộc quyền quản lý và gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế để xem xét, quyết định, gồm có các tài liệu sau:
a) Biểu tổng hợp các nghề, công việc cần thực hiện chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật của ngành, địa phương theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Kết quả đo môi trường lao động hằng năm có các yếu tố nguy hiểm, độc hại tại nơi làm việc của đơn vị đo, kiểm tra môi trường lao động. Đối với các nghề, công việc trực tiếp tiếp xúc với các nguồn gây bệnh truyền nhiễm như quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Thông tư này thì không phải kèm theo kết quả đo môi trường lao động.
3. Tổ chức triển khai và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Thông tư này đến các đơn vị, doanh nghiệp đóng trên địa bàn theo chức năng, thẩm quyền được giao.
Điều 6. Điều khoản thi hành.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2013.
2. Thông tư liên tịch số 13/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Liên tịch Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.

Nơi nhận:
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Văn phòng TƯ Đảng và các Ban của Đảng;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– Văn phòng BCĐ TƯ về phòng, chống tham nhũng;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Cơ quan TƯ các đoàn thể và các Hội;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
– Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
– Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
– Các Tập đoàn kinh tế và các Tổng công ty hạng đặc biệt;
– Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
– Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
– Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH;
– Lưu: VT, ATLĐ (10b), PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Bùi Hồng Lĩnh

The post Thông tư 25/2013/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành appeared first on MP Law Firm.

]]>
https://mplaw.vn/thong-tu-25-2013-tt-bldtbxh-huong-dan-che-do-boi-duong-bang-hien-vat-doi-voi-nguoi-lao-dong-lam-viec-trong-dieu-kien-co-yeu-to-nguy-hiem-doc-hai-do-bo-lao-dong-thuong-binh-va-xa-hoi-ban-hanh/feed/ 0
Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung của nghị định số 100/2015/nđ-cp ngày 20 tháng 10 năm 2015 của chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội https://mplaw.vn/thong-tu-huong-dan-thuc-hien-mot-so-noi-dung-cua-nghi-dinh-so-100-2015-nd-cp-ngay-20-thang-10-nam-2015-cua-chinh-phu-ve-phat-trien-va-quan-ly-nha-o-xa-hoi/ Thu, 30 Jun 2016 14:11:02 +0000 http://mplaw.vn/mp2020/thong-tu-huong-dan-thuc-hien-mot-so-noi-dung-cua-nghi-dinh-so-100-2015-nd-cp-ngay-20-thang-10-nam-2015-cua-chinh-phu-ve-phat-trien-va-quan-ly-nha-o-xa-hoi/ BỘ XÂY DỰNG ——- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— Số: 20/2016/TT-BXD Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2016   THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 100/2015/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 10 NĂM 2015 CỦA CHÍNH […]

The post Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung của nghị định số 100/2015/nđ-cp ngày 20 tháng 10 năm 2015 của chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội appeared first on MP Law Firm.

]]>
BỘ XÂY DỰNG
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 20/2016/TT-BXD Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2016

 
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 100/2015/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 10 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ NHÀ Ở XÃ HỘI
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dn thực hiện một s nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh

  1. Thông tư này hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị định số 100/2015/NĐ-CP) về: Tiêu chuẩn tối thiểu của nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng; phương pháp xác định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội; mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng, Điều kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội và mẫu hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
  2. Việc cho thuê, cho thuê mua, quản lý sử dụng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng hình thức quy định tại Khoản 1 Điều 53 của Luật Nhà ở thực hiện theo Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến lĩnh vực phát triển và quản lý nhà ở xã hội theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP.
Chương II
TIÊU CHUẨN TỐI THIỂU CỦA NHÀ Ở XÃ HỘI DO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Điều 3. Tiêu chuẩn tối thiểu đối với phòng ở
Mỗi phòng ở của nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua phải đảm bảo chất lượng công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng và các tiêu chuẩn tối thiểu sau đây:

  1. Diện tích sử dụng phòng ở không được nhỏ hơn 10m2; chiều rộng thông thủy không dưới 2,40m; chiều cao thông thủy chỗ thấp nhất không dưới 2,70m.
  2. Phòng ở phải có cửa đi, cửa sổ đảm bảo yêu cầu thông gió và chiếu sáng tự nhiên.
  3. Tường bao che, tường ngăn giữa các phòng phải được làm bằng vật liệu đáp ứng yêu cầu phòng cháy và chống thấm.
  4. Mái nhà không được lợp bằng vật liệu dễ cháy và phải đảm bảo không bị thấm dột.
  5. Nền nhà phải được lát gạch hoặc láng vữa xi măng và phải cao hơn mặt đường vào nhà, mặt sân, hè.
  6. Có đèn đủ ánh sáng (tối thiểu có một bóng đèn điện công suất 40W cho diện tích 10m2), nếu ở tập thể thì phải có tối thiểu một ổ cắm điện cho một người.
  7. Nếu phòng ở được xây dựng khép kín thì khu vệ sinh phải có tường ngăn cách với chỗ ngủ.
  8. Bảo đảm cung cấp nước hợp vệ sinh theo quy chuẩn, tiêu chuẩn của pháp luật chuyên ngành.
  9. Có các thiết bị phòng chống cháy nổ theo quy định.
  10. Diện tích sử dụng bình quân không nhỏ hơn 5m2 cho một người.
  11. Trường hợp xây dựng nhà ở xã hội liền kề thấp tầng để bán hoặc cho thuê mua thì từng phòng ở phải được xây dựng khép kín (có khu vệ sinh). Trường hợp để cho thuê thì có thể sử dụng khu vệ sinh chung cho nhiều phòng ở, nhưng phải bố trí khu vệ sinh riêng cho nam và nữ.

Điều 4. Tiêu chuẩn tối thiểu đối với căn hộ, căn nhà
Mỗi căn hộ, căn nhà xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua phải đảm bảo chất lượng công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng và các tiêu chuẩn tối thiểu sau đây:

  1. Đối với căn hộ nhà chung cư phải đáp ứng tiêu chuẩn của căn hộ khép kín theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật về nhà ở, có diện tích sử dụng tối thiểu là 25m2 (bao gồm cả khu vệ sinh).
  2. Đối với căn nhà (không phải căn hộ nhà chung cư) phải đáp ứng tiêu chuẩn về phòng ở quy định tại Điều 3 Thông tư này và phải được xây dựng khép kín (có phòng ở riêng, khu vệ sinh riêng), có diện tích sử dụng tối thiểu là 25m2 (bao gồm cả khu vệ sinh); đáp ứng các quy định về chất lượng công trình xây dựng từ cấp 4 trở lên theo pháp luật về xây dựng.

Điều 5. Yêu cầu tối thiểu đối với khu đất xây dựng nhà ở xã hội

  1. Khu đất xây dựng nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua phải phù hợp với quy hoạch xây dựng; không thuộc khu vực cấm xây dựng; không vi phạm hành lang bảo vệ công trình giao thông, thủy lợi, đê Điều, năng lượng, khu di tích lịch sử – văn hóa và khu vực cần bảo vệ khác theo quy định của pháp luật; không thuộc khu vực có nguy cơ sạt lở đất, lũ quét, ngập úng, bị ô nhiễm bởi chất thải công nghiệp, bãi rác, nghĩa trang; không lấn chiếm đất công và không có tranh chấp về đất đai.
  2. Việc xây dựng các hạng Mục công trình hạ tầng thiết yếu trong khu đất (giao thông, chiếu sáng, cấp thoát nước, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường) phải đảm bảo tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn của pháp luật chuyên ngành.
  3. Mỗi khu nhà ở phải có Bản nội quy sử dụng treo ở nơi dễ quan sát.

Chương III
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN, GIÁ CHO THUÊ, GIÁ CHO THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
Điều 6. Nguyên tắc xác định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội

  1. Đối với nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án:
  2. a) Giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do chủ đầu tư dự án xác định trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 21 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP và là giá của căn hộ hoặc căn nhà đã hoàn thiện về xây dựng;
  3. b) Giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội là căn hộ chung cư được xác định theo diện tích sử dụng căn hộ (diện tích thông thủy);
  4. c) Đối với phần kinh doanh thương mại trong dự án nhà ở xã hội quy định tại Điểm b và c Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP (được xác định cụ thể trong dự án xây dựng nhà ở xã hội được cấp có thẩm quyền phê duyệt) thì chủ đầu tư được bán, cho thuê, cho thuê mua theo giá kinh doanh thương mại (trong cơ cấu giá đã bao gồm cả tiền sử dụng đất) cho các đối tượng có nhu cầu để bù đắp chi phí đầu tư nhà ở xã hội, góp phần giảm giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội và giảm chi phí quản lý, vận hành nhà ở xã hội của dự án.

Việc hạch toán lợi nhuận thu được từ phần kinh doanh thương mại để bù đắp chi phí cho nhà ở xã hội phải nêu rõ phần bù đắp để giảm giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua, phần bù đắp cho quản lý, vận hành nhà ở xã hội và phải được thể hiện rõ trong phương án cân đối tài chính của toàn bộ dự án theo quy định tại Điểm d Khoản này. Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra việc hạch toán này của chủ đầu tư dự án.

  1. d) Lợi nhuận thu được từ việc bán, cho thuê, cho thuê mua các công trình kinh doanh thương mại trong dự án nhà ở xã hội được hạch toán cụ thể như sau:

– Trường hợp chủ đầu tư bán, cho thuê, cho thuê mua công trình kinh doanh thương mại (kể cả nhà ở) thì phần lợi nhuận thu được tính theo thực tế (trong trường hợp chưa tính được theo thực tế thì phải dự kiến phần lợi nhuận thu được để phân bổ) nhưng tối thiểu không được thấp hơn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được miễn cho phần diện tích đất xây dựng các công trình kinh doanh thương mại này hoặc tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được phân bổ cho phần diện tích sàn nhà ở kinh doanh thương mại (đối với trường hợp bán, cho thuê, cho thuê mua 20% diện tích sàn nhà ở theo giá kinh doanh thương mại).
– Căn cứ tình hình thực tế về giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua công trình kinh doanh thương mại (kể cả nhà ở) trên địa bàn, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm phân bổ phần lợi nhuận thu được để xác định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội, trong đó ưu tiên phân bổ Khoản lợi nhuận thu được vào giá cho thuê nhà ở xã hội cho phù hợp với thu nhập của hộ gia đình, cá nhân được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội trên địa bàn.
đ) Căn cứ nguyên tắc xác định giá quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản này, chủ đầu tư xây dựng giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do mình đầu tư xây dựng để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án tổ chức thẩm định. Trường hợp chủ đầu tư đã hoàn thành xong việc xây dựng nhà ở xã hội và đã được kiểm toán về chi phí của dự án theo quy định thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể căn cứ vào báo cáo kiểm toán để thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội của dự án. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở Xây dựng hoặc cơ quan có chức năng thẩm định giá của địa phương thực hiện việc thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do chủ đầu tư đề nghị. Cơ quan được giao thẩm định chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về kết quả và thời hạn thực hiện thẩm định.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Hồ sơ hợp lệ đề nghị thẩm định giá của chủ đầu tư, cơ quan được giao thẩm định giá có trách nhiệm tổ chức thẩm định và có văn bản thông báo kết quả thẩm định cho chủ đầu tư, trong đó nêu rõ các nội dung đồng ý và nội dung cần chỉnh sửa (nếu có). Căn cứ văn bản thông báo kết quả thẩm định, chủ đầu tư ban hành giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội của dự án trên nguyên tắc không được cao hơn giá đã được thẩm định.
Nếu quá thời hạn nêu trên mà đơn vị được giao thẩm định giá không có văn bản thông báo kết quả thẩm định thì chủ đầu tư được quyền ban hành giá theo phương án giá đã trình thẩm định và ký hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua nhà ở xã hội với khách hàng, nhưng trước khi ký hợp đồng chủ đầu tư phải có trách nhiệm gửi bảng giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do chủ đầu tư ban hành đến Sở Xây dựng địa phương để theo dõi. Khi có văn bản thông báo kết quả thẩm định mà giá thẩm định cao hơn giá do chủ đầu tư đã ký hợp đồng thì chủ đầu tư không được thu thêm; trường hợp thấp hơn thì chủ đầu tư phải ký lại hợp đồng hoặc Điều chỉnh bổ sung phụ lục hợp đồng và phải hoàn trả lại phần chênh lệch cho người mua, thuê, thuê mua nhà ở.

  1. Đối với nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua thì hộ gia đình, cá nhân tự xác định giá nhưng không được cao hơn khung giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành. Trước khi ký hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua nhà ở xã hội với khách hàng thì hộ gia đình, cá nhân phải gửi bảng giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua đến Sở Xây dựng địa phương để theo dõi.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chức năng tham khảo phương pháp xác định giá quy định tại Điều 7, 8 và 9 Thông tư này và mặt bằng giá thị trường tại địa phương để xây dựng khung giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng để ban hành theo thẩm quyền đảm bảo phù hợp với Điều kiện thực tế của địa phương.
Điều 7. Phương pháp xác định giá bán nhà ở xã hội

  1. Giá bán nhà ở xã hội được xác định trên cơ sở tính đủ các chi phí hợp lý để thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở, lãi vay (nếu có), lợi nhuận định mức và thuế giá trị gia tăng; chưa bao gồm chi phí bảo trì.
  2. Công thức xác định giá bán:

Trong đó:
– GiB: là giá bán 1m2 sử dụng căn hộ (hoặc căn nhà) nhà ở xã hội đã hoàn thiện việc xây dựng tại vị trí thứ i (đồng/m2).
– Tđ: là tổng chi phí đầu tư xây dựng tính cho phần diện tích sử dụng nhà ở xã hội để bán (đồng).
– Tdv: là phần lợi nhuận thu được từ phần kinh doanh thương mại trong dự án được phân bổ cho phần diện tích sử dụng nhà ở xã hội để bán (đồng).
– L: là lợi nhuận định mức của dự án, tối đa là 10% giá trị đầu tư xây dựng phần diện tích nhà ở xã hội để bán (đồng).
– SB: là tổng diện tích sử dụng nhà ở xã hội để bán của dự án, bao gồm cả diện tích các căn hộ hoặc căn nhà mà chủ đầu tư giữ lại không bán (m2).
– Ki: là hệ số tầng (nếu có) Điều chỉnh giá bán đối với căn hộ hoặc căn nhà thứ i (được xác định theo nguyên tắc bình quân gia quyền, hệ số K của một khối nhà = 1).

  1. Trường hợp mức giá bán xác định theo công thức quy định tại Khoản 2 Điều này cao hơn hoặc bằng mức giá bán nhà ở thương mại tương đương trên thị trường thì chủ đầu tư phải xác định lại giá bán cho phù hợp với tình hình thực tế, bảo đảm thấp hơn giá bán nhà ở thương mại tương đương trên thị trường.
  2. Việc xác định giá bán đối với nhà ở xã hội cho thuê khi được phép bán theo quy định thì giá bán phải giảm trừ phần chi phí khấu hao nhà ở tương ứng với thời gian đã cho thuê.

Điều 8. Phương pháp xác định giá cho thuê nhà xã hội

  1. Giá cho thuê nhà ở xã hội được xác định trên cơ sở tính đủ các chi phí hợp lý để thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở, lãi vay (nếu có), lợi nhuận định mức, thuế giá trị gia tăng và chi phí bảo trì.
  2. Công thức xác định:

Trong đó:
– GiT: là giá cho thuê 1m2 sử dụng căn hộ (hoặc căn nhà) nhà ở xã hội đã hoàn thiện việc xây dựng tại vị trí thứ i trong 01 tháng (đồng/m2/tháng).
– Vđ: là tổng chi phí đầu tư xây dựng nhà ở xã hội của dự án phân bổ cho phần diện tích sử dụng nhà ở xã hội để cho thuê được phân bổ hàng năm theo nguyên tắc bảo toàn vốn (đồng/năm), xác định theo công thức sau:
+ Tđ: là tổng chi phí đầu tư xây dựng phần diện tích sử dụng nhà ở xã hội để cho thuê (đồng).
+ r: là lãi suất bảo toàn vốn đầu tư (tính theo năm) do người quyết định đầu tư quyết định (%/năm).
+ n: là số năm thu hồi vốn đầu tư của dự án do người quyết định nhưng tối thiểu là 15 năm; đối với nhà ở xã hội chỉ để cho thuê thì thời gian tối thiểu là 20 năm.
– 12: là số tháng thuê nhà ở trong 1 năm.
– L: là lợi nhuận định mức của dự án được tính theo năm, tối đa là 15% tổng chi phí đầu tư xây dựng phần diện tích nhà ở xã hội để cho thuê (đồng/năm).
– Bt: là chi phí bảo trì công trình bình quân năm được phân bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để cho thuê (đồng/năm).
– Tdv: là phần lợi nhuận thu được từ phần kinh doanh thương mại (kể cả nhà ở thương mại) trong dự án được phân bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để cho thuê (đồng/năm).
– SiT: là diện tích sử dụng căn hộ (hoặc căn nhà) nhà ở xã hội để cho thuê tại vị trí thứ i (m2).
– Ki: là hệ số tầng (nếu có) Điều chỉnh giá cho thuê đối với căn hộ hoặc căn nhà cho thuê thứ i (được xác định theo nguyên tắc bình quân gia quyền, hệ số K của một khối nhà = 1).

  1. Trường hợp mức giá cho thuê xác định theo công thức quy định tại Khoản 2 Điều này cao hơn hoặc bằng mức giá cho thuê nhà ở thương mại tương đương trên thị trường thì chủ đầu tư phải xác định lại giá cho thuê cho phù hợp với tình hình thực tế, bảo đảm thấp hơn giá cho thuê nhà ở thương mại tương đương trên thị trường.

Điều 9. Phương pháp xác định giá cho thuê mua nhà ở xã hội

  1. Giá cho thuê mua nhà ở xã hội được xác định trên cơ sở tính đủ các chi phí hợp lý để thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở, lãi vay (nếu có), lợi nhuận định mức và thuế giá trị gia tăng, chưa bao gồm chi phí bảo trì.
  2. Công thức xác định:

Trong đó:
– Gi™: là giá thuê mua 1m2 sử dụng căn hộ (hoặc căn nhà) nhà ở xã hội đã hoàn thiện việc xây dựng tại vị trí thứ i trong 01 tháng (đồng/m2/tháng).
– Ai: là tỉ lệ giữa giá trị còn lại của căn hộ (hoặc căn nhà) nhà ở xã hội tại vị trí thứ i (sau khi đã trừ đi tiền thanh toán lần đầu) so với giá trị ban đầu của căn hộ hoặc căn nhà thuê mua thứ i (A < 1) tính theo hợp đồng thuê mua.
– Vđ: là tổng chi phí đầu tư xây dựng nhà ở xã hội của dự án phân bổ cho phần diện tích sử dụng nhà ở xã hội để cho thuê mua được phân bổ hàng năm theo nguyên tắc bảo toàn vốn (đồng/năm), xác định theo công thức sau:
+ Tđ: là chi phí đầu tư xây dựng phần diện tích sử dụng nhà ở xã hội để cho thuê mua (đồng).
+ r: là lãi suất bảo toàn vốn đầu tư (tính theo năm) do người có thẩm quyền quyết định đầu tư quyết định (%/năm).
+ n: thời gian thuê mua theo thỏa thuận giữa người bán và người thuê mua nhưng tối thiểu là 05 năm.
– L: là lợi nhuận định mức của dự án được tính theo năm, tối đa là 15% tổng chi phí đầu tư xây dựng phần diện tích nhà ở xã hội để cho thuê mua (đồng/năm).
– Tdv: là phần lợi nhuận thu được từ phần kinh doanh thương mại (kể cả nhà ở thương mại) trong dự án được phân bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để cho thuê mua (đồng/năm).
– Si™: là diện tích sử dụng căn hộ (hoặc căn nhà) nhà ở xã hội để cho thuê mua tại vị trí thứ i (m2).
– Ki: là hệ số tầng (nếu có) Điều chỉnh giá cho thuê mua đối với căn hộ hoặc căn nhà để cho thuê mua thứ i (được xác định theo nguyên tắc bình quân gia quyền, hệ số K của một khối nhà = 1).

  1. Trường hợp mức giá cho thuê mua xác định theo công thức quy định tại Khoản 2 Điều này cao hơn hoặc bằng mức giá cho thuê mua nhà ở thương mại tương đương trên thị trường thì chủ đầu tư phải xác định lại giá cho thuê mua cho phù hợp với tình hình thực tế, bảo đảm thấp hơn giá cho thuê mua nhà ở thương mại tương đương trên thị trường.

Chương IV
MẪU GIẤY TỜ CHỨNG MINH ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VÀ MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
Điều 10. Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng và Điều kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

  1. Đối với hộ gia đình, cá nhân mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội:
  2. a) Đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở theo mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Đối với trường hợp bán lại nhà ở xã hội đã được mua, thuê mua theo quy định tại Khoản 5 Điều 19 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP cho đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội thì trong đơn đăng ký mua nhà của người mua lại phải được Sở Xây dựng địa phương xác nhận vào đơn đăng ký mua nhà về việc người đó chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội.

  1. b) Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở:

– Đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP áp dụng theo mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
– Đối tượng quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP áp dụng theo mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
– Đối tượng quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP áp dụng theo mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
– Đối tượng quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP áp dụng theo mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

  1. c) Giấy tờ chứng minh về Điều kiện cư trú và đóng bảo hiểm xã hội được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP.
  2. d) Mẫu giấy chứng minh về Điều kiện thu nhập:

– Đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP thì việc xác nhận về Điều kiện thu nhập thực hiện đồng thời với việc xác nhận đối tượng và thực trạng nhà ở áp dụng theo mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
– Đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật và đối tượng quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 22 thì tự khai và tự chịu trách nhiệm về mức thu nhập của bản thân theo mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này (không cần phải có xác nhận).
– Đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP đã được xác nhận về đối tượng và Điều kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, nhưng chưa có xác nhận về Điều kiện thu nhập thì phải xác nhận bổ sung về Điều kiện thu nhập theo mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

  1. Đối với đối tượng quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP áp dụng theo mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
  2. Đối với hộ gia đình, cá nhân vay vốn xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở:
  3. a) Đơn đăng ký vay vốn theo hướng dẫn của ngân hàng cho vay;
  4. b) Mẫu giấy xác nhận về đối tượng, thực trạng nhà ở và Điều kiện thu nhập được thực hiện theo quy định tại Điểm b và d Khoản 1 Điều này.
  5. c) Giấy tờ chứng minh về Điều kiện cư trú: Bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở.
  6. Các giấy tờ quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này mà phải có xác nhận thì chỉ được xác nhận 01 lần và có giá trị sử dụng trong thời hạn 02 năm. Sau thời hạn nêu trên, nếu các đối tượng đã được xác nhận mà chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội và có nhu cầu tiếp tục đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội hoặc vay vốn xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa nhà ở thì phải xác nhận lại.
  7. Các mẫu giấy tờ quy định tại Điều này được dùng để tham khảo, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể sửa đổi, bổ sung các mẫu giấy tờ này cho phù hợp nhưng phải bảo đảm có đầy đủ thông tin về người đề nghị xác nhận, cơ quan có thẩm quyền xác nhận và các nội dung cần xác nhận.

Điều 11. Hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua nhà ở xã hội

  1. Hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua nhà ở xã hội phải có các nội dung chính sau đây:
  2. a) Tên, địa chỉ của các bên;
  3. b) Các thông tin về nhà ở giao dịch;
  4. c) Giá mua bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua;
  5. d) Phương thức và thời hạn thanh toán;

đ) Thời hạn giao nhận nhà ở;

  1. e) Bảo hành nhà ở;
  2. g) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
  3. h) Cam kết của các bên;
  4. i) Chấm dứt hợp đồng;
  5. k) Các thỏa thuận khác;
  6. l) Giải quyết tranh chấp;
  7. m) Hiệu lực của hợp đồng;
  8. Đối với nhà ở xã hội là căn hộ chung cư thì trong hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua phải đảm bảo các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều này, đồng thời phải ghi rõ phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung của chủ đầu tư và người mua, thuê, thuê mua căn hộ; diện tích sàn xây dựng căn hộ; diện tích sàn sử dụng căn hộ (diện tích thông thủy) để tính tiền mua bán, thuê, thuê mua; Khoản kinh phí bảo trì; mức phí và nguyên tắc Điều chỉnh mức phí quản lý vận hành nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị nhà chung cư.
  9. Hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua nhà ở xã hội được áp dụng theo mẫu số 9, số 10 và số 11 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
  10. Các mẫu hợp đồng quy định tại Điều này là để các bên tham khảo trong quá trình thương thảo, ký kết hợp đồng. Các bên có thể thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung các Điều Khoản trong hợp đồng mẫu cho phù hợp nhưng hợp đồng do các bên ký kết phải bảo đảm có đầy đủ các nội dung chính quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này và không được trái với quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật về nhà ở.

Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

  1. Thực hiện nhiệm vụ được giao liên quan đến việc phát triển và quản lý nhà ở xã hội trên địa bàn theo quy định của Luật Nhà ở, Điều 30 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP và các Khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này.
  2. Quy định cụ thể về tiêu chí ưu tiên để lựa chọn các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn theo quy định tại Khoản 3 Điều 23 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP.
  3. Chỉ đạo và thực hiện việc hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ kinh phí đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi dự án nhà ở xã hội để giảm giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội cho phù hợp với Điều kiện cụ thể tại địa phương; chỉ đạo việc thẩm định giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội đối với các dự án xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn theo đúng thời gian quy định; ban hành khung giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội do các hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư này.
  4. Chỉ đạo Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan có liên quan trên địa bàn tổ chức xác nhận cho hộ gia đình, cá nhân có đề nghị xác nhận về đối tượng, thực trạng nhà ở, thu nhập, đóng bảo hiểm xã hội, chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở khi thu hồi đất để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định.
  5. Chỉ đạo thực hiện các quy định của pháp luật về nhà ở xã hội; chỉ đạo tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về nhà ở xã hội và xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm về nhà ở xã hội trên địa bàn.
  6. Chỉ đạo các cơ quan chức năng tổng hợp tình hình phát triển và quản lý nhà ở xã hội trên địa bàn báo cáo Bộ Xây dựng để tổng hợp theo định kỳ 6 tháng, 01 năm hoặc theo yêu cầu đột xuất.

Điều 13. Trách nhiệm của Sở Xây dựng

  1. Thực hiện nhiệm vụ được giao liên quan đến việc phát triển và quản lý nhà ở xã hội trên địa bàn theo quy định của Luật Nhà ở, Nghị định số 100/2015/NĐ-CP, các nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao và quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều này.
  2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương xây dựng tiêu chí cụ thể để ưu tiên lựa chọn các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 23 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP; hướng dẫn các thành phần kinh tế, hộ gia đình, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng và bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật và phù hợp với Điều kiện cụ thể của địa phương.
  3. Thanh tra, kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm về phát triển và quản lý nhà ở xã hội trên địa bàn theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định.
  4. Định kỳ 6 tháng, 01 năm hoặc theo yêu cầu đột xuất thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Xây dựng về nhà ở xã hội trên địa bàn theo mẫu số 12 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 14. Điều Khoản chuyển tiếp
Các đối tượng đã đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc đối tượng phải có giấy tờ chứng minh về Điều kiện thu nhập theo quy định tại Khoản 3 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP, nhưng đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà chưa được ký hợp đồng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội thì phải bổ sung giấy tờ chứng minh về Điều kiện thu nhập theo mẫu số 06 và 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 15. Hiệu lực thi hành

  1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
  2. Thông tư số 08/2014/TT-BXD ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
  3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Xây dựng để xem xét, hướng dẫn theo thẩm quyền./.

 

Nơi nhận:
– Thủ tướng Chính phủ và các Phó TTg CP;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc CP;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Trung ương Đảng;
– Văn phòng Chính phủ;
– Tòa án Nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
– Công báo; Website Chính phủ; Website Bộ Xây dựng;
– Lưu: VT, Cục QLN (5b).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 

Đỗ Đức Duy

 
PHỤ LỤC I
CÁC MẪU GIẤY TỜ CHỨNG MINH ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở XÃ HỘI
Mẫu số 01: Mẫu đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngoài ngân sách (Ban hành kèm theo Thông tư s 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI

Hình thức đăng ký1: Mua □ Thuê □ Thuê mua □

Kính gửi2: …………………………………………………………………………………………………
Họ và tên người viết đơn: ………………………………………………………………………………
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số …………………………
cấp ngày ………/ ………/ ……… tại ………………………………………………………………….
Nghề nghiệp3: ……………………………………………………………………………………………
Nơi làm việc4: ……………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số ……………………… tại: ……………………………………
Thuộc đối tượng5: ………………………………………………………………………………………..
Số thành viên trong hộ gia đình6 …………………..người, bao gồm:

  1. Họ và tên: ……………………..CMND số ……………………..là: ………………………………….

Nghề nghiệp ………………………Tên cơ quan (đơn vị) ……………………………………………..

  1. Họ và tên: ……………………..CMND số ……………………..là: ………………………………….

Nghề nghiệp ………………………Tên cơ quan (đơn vị) ……………………………………………..

  1. Họ và tên: ……………………..CMND số ……………………..là: ………………………………….

Nghề nghiệp ………………………Tên cơ quan (đơn vị) ……………………………………………..

  1. Họ và tên: ……………………..CMND số ……………………..là: ………………………………….

Nghề nghiệp ………………………Tên cơ quan (đơn vị) ……………………………………………..

  1. …………………………………………………………………………………………………………..

Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết chưa được thụ hưởng; chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào (không áp dụng đi với trường hợp tái định cư và trường hợp trả lại nhà ở công vụ).
Tình trạng nhà ở của hộ gia đình hiện nay như sau7: (có Giấy xác nhận về thực trạng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân kèm theo đơn này).

– Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình
– Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người
– Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung – tường, mái)
– Đã có đất ở nhưng diện tích khuôn viên đất ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh.
– Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
– Có đất ở gắn với nhà ở và phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ Điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác.
– Tôi đã trả lại nhà ở công vụ, hiện nay chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà ở công vụ

– Khó khăn về nhà ở khác8 (ghi rõ nội dung) …………………………………………………………..
Tôi làm đơn này đề nghị được giải quyết 01 căn hộ (căn nhà) theo hình thức …………….……… tại dự án: ……………………………………………………………………………………………………
+ Mong muốn được giải quyết căn hộ (căn nhà) số …………………………………………………..
+ Diện tích sàn sử dụng căn hộ ………………… m2 (đối với nhà chung cư);
+ Diện tích sàn xây dựng ………………………… m2 (đối với nhà liền kề);
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai. Khi được giải quyết9 ……………….. nhà ở xã hội. Tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng nhà ở xã hội./.
 

…………, ngày ……. tháng ……. năm …….
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)

 
Mẫu số 02. Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối với đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–

 
MẪU GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở
Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp xã 10: ………………………………………………………………..
Họ và tên người đề nghị xác nhận: ……………………………………………………………………
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số …………………….. cấp ngày …………/ …………/………… tại …………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………….
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số ………………… tại: …………………………………………
Là đối tượng có công với cách mạng (bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ số gốc do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy tờ chứng minh về đối tượng kèm theo)
Thực trạng về nhà ở hiện nay như sau11:

– Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình
– Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người
– Có nhà ở nhưng đã bị hư hỏng khung, tường, mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh
– Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung – tường, mái)
– Có đất ở tại địa phương nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và diện tích khuôn viên đất phù hợp với quy hoạch xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh
– Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
– Có đất ở gắn với nhà ở và phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ Điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác.

– Khó khăn về nhà ở khác12 (ghi rõ nội dung) ………………………………………………………….
Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.
 

……… Ngày …….. tháng …….năm …….
Người đề nghị xác nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)

Xác nhận của UBND cấp xã13 ………………………về:

  1. Ông/Bà là đối tượng có công với cách mạng
  2. Về tình trạng nhà ở hiện tại của hộ gia đình: …………………………….
  3. Ông/Bà chưa đưc hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở của Nhà nước

(ký tên, đóng dấu)
 
Mẫu số 03. Mẫu giấy xác nhận đối tượng, thực trạng về nhà ở và Điều kiện thu nhập đối với các đối tượng được quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

 
MẪU GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG, THỰC TRẠNG NHÀ Ở VÀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP
Kính gửi14: ………………………………………………………………………………………………..
Tên người đề nghị xác nhận: …………………………………………………………………………..
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số ……………………… cấp ngày ……./ ……./ ……. tại …………………………………………………………………………
Nghề nghiệp ………………………………………………………………………………………………..
Nơi làm việc15: …………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………….
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) tại16: ……………………………………………………
Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) ………………………. nơi cấp …………………………..
Số thành viên trong hộ gia đình ……………………… người.
Thuộc đối tượng17: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia đình tôi như sau18:

– Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình
– Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người
– Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung – tường, mái)
– Có nhà ở nhưng bị hư hỏng khung, tường và mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh.
– Có đất ở tại địa phương nơi đăng ký thường trú và diện tích khuôn viên đất phù hợp với quy hoạch xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh.
– Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
– Có đất ở gắn với nhà ở và phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ Điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác.

– Khó khăn về nhà ở khác19 (ghi rõ nội dung) …………………………………………………………
Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi và hộ gia đình của tôi hiện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
 

……… Ngày …….. tháng …….năm …….
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

 
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc lãnh đạo UBND cấp xã20 ……………… về:

  1. Ông/Bà thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
  2. Về tình trạng nhà ở hiện tại của hộ gia đình21: …………………………………………
  3. Ông/Bà và hộ gia đình là đối tượng không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên

(ký tên, đóng dấu)
 
Mẫu số 04. Mẫu giấy xác nhận đối tượng và thực trạng về nhà ở đối với đối tượng được quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

 
MẪU GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở
Kính gửi22: ………………………………………………………………………………………………..
Họ và tên người đề nghị xác nhận: ……………………………………………………………………
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số ………………………
cấp ngày ……./ ……./ …….tại …………..……………………………………………………………….
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………..
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………….
Nơi làm việc23: ……………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại24: …………………………………………………………………………………………..
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) tại: ……………………………………………………….
Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) ……………………………………………………………… nơi cấp ……………..………………………………………………………………………………………
Số thành viên trong hộ gia đình ………………..người.
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia đình tôi như sau:
– Tôi đã trả lại nhà ở công vụ tại25 ………………………………………………………………………
– Hiện tại chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà ở công vụ.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
 

……… ngày …….. tháng …….năm …….
Người đề nghị xác nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

1. Xác nhận của Thủ trưng cơ quan nơi đang làm việc/trước khi nghỉ hưu:
Ông/Bà chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi đã trả lại nhà ở công v
2. Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý nhà ở công vụ của người đề nghị:
Ông/Bà đã trả lại nhà ở công vụ
(ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu)

 
Mẫu số 05. Mẫu giấy xác nhận của UBND cấp huyện nơi đối tượng có nhà, đất bị thu hồi quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 
MẪU GIẤY XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VỀ VIỆC CHƯA ĐƯỢC NHÀ NƯỚC BỒI THƯỜNG
Kính gửi26: ………………………………………………………………………………………………..
Họ và tên người đề nghị được xác nhận27: ……………………………………………………………
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số ……………………… cấp ngày ……./ ……./ …….tại …………..……………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số……………… tại: …………………………………………….
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia đình tôi như sau28:

– Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
– Có đất ở gắn với nhà ở và phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ Điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác.

Tôi (hoặc hộ gia đình) có nhà, đất bị thu hồi tại địa chỉ ……………………………………………. chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở tái định cư.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
 

……… ngày …….. tháng …….năm …….
Người đề nghị xác nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)

 
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện ……………….. về việc người bị thu hồi nhà, đất chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở hoặc đất tái định cư
(ký tên, đóng dấu)
 
Mẫu số 06. Mẫu giấy tự kê khai về Điều kiện thu nhập đối với các đối tượng được quy định tại Điểm a (trường hợp đã được nghỉ chế độ) và Điểm b Khoản 3 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 
MẪU GIẤY TỰ KHAI29 VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP
Họ và tên người kê khai: ………………………………………………………………………………
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số …………………….. cấp ngày ………../ ………../ ……….. tại ………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại30: …………………………………………………………………………………………..
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) tại31: ……………………………………………………
Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) …………………………………………………………….. nơi cấp ………………………………….
Số thành viên trong hộ gia đình32 …………………………..người, bao gồm:

  1. Họ và tên: ……………………………..CMND số ……………………….là: ………………………..

Nghề nghiệp ……………………….. Tên cơ quan (đơn vị) ……………………………………………

  1. Họ và tên: ……………………………..CMND số ……………………….là: ………………………..

Nghề nghiệp ……………………….. Tên cơ quan (đơn vị) ……………………………………………

  1. Họ và tên: ……………………………..CMND số ……………………….là: ………………………..

Nghề nghiệp ……………………….. Tên cơ quan (đơn vị) ……………………………………………

  1. …………………………………………………………………………………………………………….

Thuộc đối tượng33: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
Hộ gia đình của tôi có thu nhập thường xuyên không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng tháng.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
 

………….., ngày ….. tháng ….. năm ……..
Người kê khai
(ký, ghi rõ họ tên)

 
Mẫu số 07. Mẫu giấy xác nhận về Điều kiện thu nhập đối với các đối tượng được quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 
MẪU GIẤY KÊ KHAI VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP34
Họ và tên người kê khai: ………………………………………………………………………………
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số …………………….. cấp ngày ………../ ………../ ……….. tại ………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại35: …………………………………………………………………………………………..
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) tại36: ……………………………………………………..
Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) …………………………………………………………….. nơi cấp ………………………………….
Số thành viên trong hộ gia đình37 …………………………..người, bao gồm:

  1. Họ và tên: ……………………………..CMND số ……………………….là: ………………………..

Nghề nghiệp ……………………….. Tên cơ quan (đơn vị) ……………………………………………

  1. Họ và tên: ……………………………..CMND số ……………………….là: ………………………..

Nghề nghiệp ……………………….. Tên cơ quan (đơn vị) ……………………………………………

  1. Họ và tên: ……………………………..CMND số ……………………….là: ………………………..

Nghề nghiệp ……………………….. Tên cơ quan (đơn vị) ……………………………………………

  1. Họ và tên: ……………………………..CMND số ……………………….là: ………………………..

Nghề nghiệp ……………………….. Tên cơ quan (đơn vị) ……………………………………………

  1. …………………………………………………………………………………………………………….

Thuộc đối tượng38: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
Hộ gia đình của tôi có thu nhập thường xuyên không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng tháng.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
 

………….., ngày ….. tháng ….. năm ……..
Người kê khai
(ký, ghi rõ họ tên)

 
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nơi người đề nghị đang làm việc.
Ông/Bà là đối tượng không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên
(ký tên, đóng dấu)
 
Mẫu số 08. Mẫu đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội đối với đối tượng được quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP (Ban hành kèm theo Thông tư s 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI
Kính gửi39: ………………………………………………………………………………………………
Họ và tên người đăng ký: ……………………………………………………………………………..
Số thẻ sinh viên hoặc CMND hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân) số ………………….. cấp ngày …………./ …………./ …………. tại …………………………………………………………
Hiện Tôi đang học tập tại cơ sở đào tạo: ………………………………………………………………
Địa chỉ của cơ sở đào tạo: ………….………….………….………….………….………….………….
Niên khóa học: ………….………….………….………….………….………….………….……………
Tôi làm đơn này đề nghị40: ………….. xét duyệt cho Tôi được thuê nhà ở tại …………………… trong thời gian41 ……………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
 

………….., ngày ….. tháng ….. năm ……..
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)

 

Xác nhận của Thủ trưởng cơ sở đào tạo của người đề nghị
(ký tên, đóng dấu)
 
PHỤ LỤC II
CÁC MẪU HỢP ĐỒNG
Mẫu số 09. Mẫu Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội do các thành phần kinh tế tham gia đầu tư (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

………., ngày …….. tháng ……. năm ………..
MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở XÃ HỘI
S ……….. /HĐ
Căn cứ Bộ Luật Dân sự;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư s 20/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hưng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định s 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ đơn đề nghị mua nhà ở xã hội của ông (bà) ………………………………………………. ngày ………. tháng ……. năm …………………
Căn cứ42 …………………………………………………………………………………………………
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên bán):
– Tên đơn vị43: ……………………………………………………………………………………………
– Họ và tên44: …………………………………………………………………………………………….
– Số CMND45 (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số …………………. cấp ngày ………./ ……../ ……………….. tại ………………………………………………………….
– Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………
– Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..
– Điện thoại: …………………………………………… Fax (nếu có): ……………………………….
– Số tài Khoản: ……………………………. tại Ngân hàng: ………………………………………….
– Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………
BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên mua):
– Ông (bà)46: ……………………………………………………………………………………………
– Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số …………………. cấp ngày ………./ ……../ ……………….. tại ………………………………………………………….
– Hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú: ..…………………………………………………………………
– Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………
– Điện thoại: …………………………………………… Fax (nếu có): ……………………………….
– Số tài Khoản: ……………………………. tại Ngân hàng: ………………………………………….
– Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng mua bán nhà ở xã hội với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các thông tin về nhà mua bán

  1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ): ………………………………………………..
  2. Địa chỉ nhà ở: …………………………………………………………………………………………..
  3. Diện tích sử dụng ……………… m2 (đối với căn hộ chung cư là diện tích thông thủy)
  4. Các thông tin về phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu là căn hộ chung cư): ………………………………………………………………………
  5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở: …………………………………………………….
  6. Đặc Điểm về đất xây dựng: ………………………………………………………………………….

(Có bản vẽ sơ đồ vị trí nhà ở, mặt bằng nhà ở đính kèm Hợp đồng này)
Điều 2. Giá bán, phương thức và thời hạn thanh toán

  1. Giá bán nhà ở là ………………………………………. đồng

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………).
Giá bán này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT).

  1. Kinh phí bảo trì 2% giá bán căn hộ 47 là …………………………….đồng.

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………).

  1. Tổng giá trị hợp đồng …………………………….. đồng

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………).

  1. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyn Khoản qua ngân hàng)

………………………………………………………………………………………………………………

  1. Thời hạn thực hiện thanh toán:
  2. a) Thanh toán một lần vào ngày ……… tháng ……… năm ……… (hoặc trong thời hạn ……… ngày, kể từ sau ngày kí kết hợp đồng này).
  3. b) Trường hợp mua nhà ở theo phương thức trả chậm, trả dần thì thực hiện thanh toán vào các đợt như sau:

– Đợt 1 là ……………… đồng vào ngày ……… tháng ……… năm ……… (hoặc sau ………ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng này).
– Đợt 2 là ……………… đồng vào ngày ……… tháng ……… năm ……… (hoặc sau ………ngày kể từ khi thanh toán xong đợt 1).
– Đợt tiếp theo ……………………………………………
Trước mỗi đợt thanh toán theo thỏa thuận tại Khoản này, Bên bán có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (thông qua hình thức như fax, chuyn bưu điện….) cho Bên mua biết rõ số tiền phải thanh toán và thời hạn phải thanh toán kể từ ngày nhận được thông báo này.
Trong mọi trường hợp khi bên mua chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận) thì bên bán không được thu quá 95% giá trị hợp đồng, giá trị còn lại của hợp đồng được thanh toán khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận cho bên mua.

  1. Mức phí và nguyên tắc Điều chỉnh mức phí quản lý vận hành nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban Quản trị nhà chung cư48.

Điều 3. Thời hạn giao nhận nhà ở

  1. Bên bán có trách nhiệm bàn giao nhà ở kèm theo các trang thiết bị gắn với nhà ở đó và giấy tờ pháp lý về nhà ở nêu tại Điều 1 của hợp đồng này cho Bên mua trong thời hạn là ……….ngày, kể từ ngày Bên mua thanh toán đủ số tiền mua nhà ở theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác). Việc bàn giao nhà ở phải lập thành biên bản có chữ ký xác nhận của hai bên.
  2. Các thỏa thuận khác.

Điều 4. Bảo hành nhà ở

  1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành nhà ở theo đúng quy định của Luật Nhà ở.
  2. Bên mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên bán khi nhà ở có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mua, Bên bán có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu Bên bán chậm thực hiện bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.
  3. Không thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp nhà ở bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do lỗi của người sử dụng gây ra.
  4. Sau thời hạn bảo hành theo quy định của Luật Nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên mua.
  5. Các thỏa thuận khác.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán

  1. Quyền của Bên bán:
  2. a) Yêu cầu Bên mua trả đủ tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này;
  3. b) Yêu cầu Bên mua nhận bàn giao nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này;
  4. c) Yêu cầu Bên mua nộp đầy đủ các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc mua bán nhà ở theo quy định của, pháp luật;
  5. d) Các quyền khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).
  6. Nghĩa vụ của Bên bán:
  7. a) Bàn giao nhà ở kèm theo hồ sơ cho Bên mua theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;

(Đối với trường hợp mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thì thỏa thuận theo nội dung: Bên bán có trách nhiệm xây dựng nhà ở theo đúng thiết kế và theo danh Mục vật liệu xây dựng bên trong và bên ngoài nhà ở mà các bên đã thỏa thuận; thông báo cho Bên mua biết tiến độ xây dựng nhà ở và đảm bảo hoàn thành việc xây dựng theo đúng tiến độ đã thỏa thuận; tạo Điều kiện để Bên mua kiểm tra việc xây dựng nhà ở nếu có yêu cầu).

  1. b) Thực hiện bảo hành nhà ở cho Bên mua theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này;
  2. c) Bảo quản nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở trong thời gian chưa bàn giao nhà cho Bên mua;
  3. d) Nộp tiền sử dụng đất và các Khoản phí, lệ phí khác liên quan đến mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật;

đ) Có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận) cho Bên mua (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận Bên mua đi làm thủ tục);

  1. e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
  2. g) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái với quy định của pháp luật).

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua

  1. Quyền của Bên mua:
  2. a) Yêu cầu Bên bán bàn giao nhà kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này.

(Đối với trường hợp mua nhà ở hình thành trong tương lai thì Bên mua có quyn yêu cầu Bên bán xây dựng nhà ở theo đúng thiết kế, tiến độ và sử dụng đúng các vật liệu về nhà ở mà hai bên đã thỏa thuận);

  1. b) Yêu cầu Bên bán phối hợp, cung cấp các giấy tờ có liên quan để làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu Bên mua đi làm thủ tục này);
  2. c) Yêu cầu bên Bán bảo hành nhà ở theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này; bồi thường thiệt hại do việc giao nhà ở không đúng thời hạn, chất lượng và cam kết khác trong hợp đồng;
  3. d) Các quyền khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).
  4. Nghĩa vụ của Bên mua:
  5. a) Trả đầy đủ tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận tại Điều 2 của Hợp đồng này;
  6. b) Nhận bàn giao nhà ở kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;
  7. c) Nộp đầy đủ các Khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến mua bán nhà ở cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;
  8. d) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái với quy định của pháp luật).

Điều 7. Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng
Hai bên thỏa thuận cụ thể các trách nhiệm (như phạt; tính lãi, mức lãi suất; phương thức thực hiện trách nhiệm….) do vi phạm hợp đồng trong các trường hợp Bên mua chậm thanh toán tiền mua nhà hoặc chậm nhận bàn giao nhà ở, Bên bán chậm bàn giao nhà ở.
Điều 8. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ

  1. Bên mua có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng cho và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được cấp Giấy chứng nhận đối với căn hộ đó.
  2. Trong trường hợp chưa đủ 05 năm, kể từ ngày bên mua thanh toán hết tiền nếu có nhu cầu bán lại nhà ở nhưng không bán cho chủ đầu tư mà bán trực tiếp cho đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội quy định tại Điều 49 Luật nhà ở thì phải được Sở Xây dựng địa phương xác nhận bằng văn bản về việc đúng đối tượng và để chủ đầu tư ký lại hợp đồng cho người được mua lại nhà ở đó.
  3. Trong cả hai trường hợp nêu tại Khoản 1 và 2 của Điều này, người mua nhà ở đều được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua quy định trong hợp đồng này.

Điều 9. Cam kết của các Bên và giải quyết tranh chấp

  1. Hai Bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung hợp đồng đã ký. Trường hợp hai Bên có tranh chấp về nội dung Hợp đồng này thì hai Bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp hai Bên không thương lượng được thì một trong hai Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
  2. Các cam kết khác.

Điều 10. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

  1. Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thỏa thuận các Điều kiện và thời hạn chấm dứt.
  2. Bên mua chậm trễ thanh toán tiền mua nhà quá ……. ngày (hoặc tháng) theo thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này.
  3. Bên bán chậm trễ bàn giao nhà ở quá ……. ngày (hoặc tháng) theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này.
  4. Các thỏa thuận khác.

Điều 11. Các thỏa thuận khác
(Các thỏa thuận trong hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật).
1 ………………………………
2 ………………………………
Điều 12. Hiệu lực của hợp đồng

  1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………………..
  2. Hợp đồng này được lập thành ….. bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản, …. bản lưu tại cơ quan thuế, …. bản lưu tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực (nếu có) và ….. bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận.

 

BÊN MUA
(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)
BÊN BÁN
(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là t chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)

 
Mẫu số 10. Mẫu Hợp đồng thuê nhà ở xã hội do các thành phần kinh tế tham gia đầu tư (Ban hành kèm theo Thông tư s 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

………., ngày …….. tháng ……. năm ………..
MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI
S ……….. /HĐ
Căn cứ Bộ Luật Dân sự;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư s 20/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hưng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định s 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ đơn đề nghị thuê nhà ở xã hội của ông (bà) ………………………………………………. ngày ………. tháng ……. năm …………………
Căn cứ49 …………………………………………………………………………………………………
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):
– Tên đơn vị50: ……………………………………………………………………………………………
– Họ và tên51: …………………………………………………………………………………………….
– Số CMND52 (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số …………………. cấp ngày ………./ ……../ ……………….. tại ………………………………………………………….
– Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………
– Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..
– Điện thoại: …………………………………………… Fax (nếu có): ……………………………….
– Số tài Khoản: ……………………………. tại Ngân hàng: ………………………………………….
– Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………
BÊN THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
– Tên đơn vị53: ………………………………………………………………………………………….
– Người đại diện theo pháp luật54: ………………………………………………………………….
– Ông (bà)55: …………………………………………… là đại diện cho …………………………….  thuê nhà ở có tên trong phụ lục A đính kèm theo hợp đồng này (nếu có).
– Số CMND56 (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số …………………. cấp ngày ………./ ……../ ……………….. tại ………………………………………………………….
– Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………
– Hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú: …………………………………………………………………..
– Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………..
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà ở xã hội với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các thông tin về nhà ở cho thuê

  1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ): ……………………………………………..
  2. Địa chỉ nhà ở: ………………………………………………………………………………………..
  3. Diện tích sử dụng …………………. m2 (đối với căn hộ chung cư là diện tích thông thủy)
  4. Các thông tin về phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu là căn hộ chung cư): ……………………………………………………………………….
  5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở: …………………………………………………….
  6. Đặc Điểm về đất xây dựng: …………………………………………………………………………

(Có bản vẽ sơ đồ vị trí nhà ở, mặt bằng nhà ở đính kèm Hợp đồng này)
Điều 2. Giá thuê nhà ở, phương thức và thời hạn thanh toán

  1. Giá thuê nhà ở là ……………………………. đồng/01 tháng.

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………….).
(Giá thuê này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và kinh phí bảo trì nhà ở).

  1. Phương thức thanh toán: Bên thuê có trách nhiệm trả bằng (ghi rõ là trả bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển Khoản)57: ……………………………………………………………………
  2. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền thuê nhà ở vào ngày ……………………… hàng tháng.
  3. Các chi phí về quản lý vận hành nhà ở, chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ. Các chi phí này không tính vào giá thuê nhà ở quy định tại Khoản 1 Điều này.

Các chi phí quản lý vận hành nhà ở và các chi phí khác Bên thuê thanh toán theo thời hạn thỏa thuận với bên cung cấp dịch vụ.
Điều 3. Thời Điểm nhận giao nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở

  1. Thời Điểm giao nhận nhà ở: ngày ……….. tháng ……….. năm ………..
  2. Thời hạn cho thuê nhà ở là58 …. năm (các bên tự thỏa thuận), kể từ ngày …. tháng … năm….

Trước khi hết thời hạn hợp đồng 03 tháng, nếu Bên thuê có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở thì có đơn đề nghị Bên cho thuê ký gia hạn hợp đồng thuê nhà ở. Căn cứ vào đơn đề nghị, Bên cho thuê có trách nhiệm xem xét, đối chiếu quy định của pháp luật về đối tượng, Điều kiện được thuê nhà ở để thông báo cho Bên thuê biết ký gia hạn hợp đồng thuê theo phụ lục B đính kèm theo hợp đồng thuê này; nếu Bên thuê không còn thuộc đối tượng, đủ Điều kiện được thuê nhà ở tại địa chỉ quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Hợp đồng này hoặc không còn nhu cầu thuê tiếp thì hai bên chấm dứt hợp đồng thuê và Bên thuê phải bàn giao lại nhà ở cho Bên cho thuê trong thời hạn quy định tại Hợp đồng này.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê

  1. Quyền của Bên cho thuê:
  2. a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở đúng Mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở cho thuê;
  3. b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền nhà theo đúng thời hạn đã cam kết và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ (nếu có);
  4. c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;
  5. d) Thu hồi nhà ở trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà theo quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này;

đ) Các quyền khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).

  1. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:
  2. a) Giao nhà cho Bên thuê đúng thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
  3. b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên thuê biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
  4. c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
  5. d) Thông báo cho Bên thuê những thay đổi về giá thuê, phí dịch vụ quản lý vận hành trước khi áp dụng ít nhất là 01 tháng;

đ) Làm thủ tục ký gia hạn hợp đồng thuê nếu Bên thuê vẫn đủ Điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở;

  1. e) Chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong việc quản lý, xử lý nhà ở cho thuê và giải quyết các tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này;
  2. g) Thông báo cho Bên thuê biết rõ thời gian thực hiện thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi;
  3. h) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê

  1. Quyền của Bên thuê:
  2. a) Nhận nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
  3. b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở mà không phải do lỗi của mình gây ra;
  4. c) Được tiếp tục ký gia hạn hợp đồng thuê nếu hết hạn hợp đồng mà vẫn thuộc đối tượng, đủ Điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu thuê tiếp;
  5. d) Các quyền khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).
  6. Nghĩa vụ của Bên thuê:
  7. a) Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời hạn đã cam kết;
  8. b) Thanh toán đầy đủ đúng hạn chi phí quản lý vận hành nhà ở và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ trong quá trình sử dụng nhà ở cho thuê;
  9. c) Sử dụng nhà thuê đúng Mục đích; giữ gìn nhà ở, có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
  10. d) Không được tự ý sửa chữa, cải tạo, xây dựng lại nhà ở thuê; chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng nhà ở, các quyết định của cơ quan có thẩm quyền về quản lý, xử lý nhà ở và giải quyết tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này;

đ) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác sử dụng nhà thuê dưới bất kỳ hình thức nào;

  1. e) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
  2. g) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này hoặc trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi trong thời hạn …………….. ngày, kể từ ngày Bên thuê nhận được thông báo của Bên cho thuê;
  3. h) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).

Điều 6. Chấm dt hợp đồng thuê nhà ở
Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở xã hội được thực hiện trong các trường hợp sau:

  1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở.
  2. Khi Bên thuê không còn thuộc đối tượng được tiếp tục thuê nhà ở hoặc không có nhu cầu thuê tiếp.
  3. Khi Bên thuê nhà chết mà khi chết không có ai trong hộ gia đình đang cùng chung sống.
  4. Khi Bên thuê không trả tiền thuê nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng.
  5. Khi Bên thuê tự ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê.
  6. Khi Bên thuê tự ý chuyển quyền thuê cho người khác hoặc cho người khác sử dụng nhà ở thuê.
  7. Khi nhà ở thuê bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ và Bên thuê phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc nhà ở thuê nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  8. Khi một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận của hợp đồng này (nếu có) hoặc theo quy định pháp luật.

Điều 7. Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng
Hai Bên thỏa thuận cụ thể về các trường hợp vi phạm hợp đồng và trách nhiệm của mỗi Bên trong trường hợp vi phạm.
Điều 8. Cam kết của các bên và giải quyết tranh chấp

  1. Hai Bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những vấn đề mới thì hai bên thỏa thuận lập phụ lục hợp đồng, phụ lục của Hợp đồng này có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
  2. Trường hợp khi chưa hết hạn hợp đồng mà Bên thuê có nhu cầu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì hai Bên thống nhất cùng lập Biên bản chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. Khi chấm dứt hợp đồng, các bên nhất trí hoàn tất các nghĩa vụ của mỗi bên theo thỏa thuận trong Hợp đồng này; Bên thuê có trách nhiệm bàn giao lại nhà ở cho Bên cho thuê trong thời hạn ……ngày, kể từ ngày ký Biên bản chấm dứt hợp đồng thuê.
  3. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
  4. Các cam kết khác.

Điều 9. Các thỏa thun khác
(Các thỏa thuận trong hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật).
1 …………………………..
2 …………………………..
Điều 10. Hiệu lực của hợp đồng

  1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ………………………………………………………………
  2. Hợp đồng này có thời hạn là …. năm và có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết. Hợp đồng này có …. trang được lập thành 03 bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản gửi cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.

 

BÊN THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ của người ký)
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ của người ký)

 
Phụ lục A
Tên các thành viên trong hợp đồng thuê nhà ở số ……………………… ngày …./…./…….. bao gồm:

STT Họ và tên thành viên trong Hợp đồng thuê nhà ở Mối quan hệ với người đại diện đứng tên ký hợp đồng thuê nhà ở Ghi chú
1 Nguyễn Văn A
Số CMND: ……………………..
Đứng tên ký hợp đồng thuê nhà ở
2 Nguyễn Thị B
Số CMND: ……………………..
Vợ
3 Nguyễn Văn C
Số CMND: ……………………..
Con đẻ
………………………………….. ………………….

Ghi chú: Chỉ ghi tên các thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên. Phụ lục này được đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê nhà ở.
 
Phụ lục B. Gia hạn hợp đồng thuê nhà ở
Hôm nay, ngày ………. tháng ………. năm ………. Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết phụ lục gia hạn hợp đồng thuê nhà ở theo hợp đồng thuê nhà số ……………. ký ngày ……./……./……. với các nội dung sau đây:

  1. Họ và tên người tiếp tục được thuê nhà :

– Họ và tên59: …………………………………..CMND số………………. là ………………………..
– Họ và tên: …………………………………….CMND số………………. là ………………………..
– Họ và tên: …………………………………….CMND số………………. là ………………………..
– Họ và tên: …………………………………….CMND số………………. là ………………………..
…………………………………………………

  1. Giá thuê nhà :

Giá thuê nhà ở60 là ……………………………………… Việt Nam đồng/tháng
(Bằng chữ: ………………………………………………. Việt Nam đồng/tháng).
Giá thuê nhà ở này được tính từ ngày ……. tháng ……. năm…….

  1. Thời hn thuê nhà ở:

Thời hạn thuê nhà ở là …………………. tháng (năm), kể từ ngày …../…../ …………..

  1. Cam kết các Bên
  2. a) Các nội dung khác trong hợp đồng thuê nhà số …………. ký ngày …../…../ ………….. vẫn có giá trị pháp lý đối với hai bên khi thực hiện thuê nhà ở theo thời hạn quy định tại phụ lục gia hạn hợp đồng này.
  3. b) Các thành viên có tên trong phụ lục gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở này cùng với Bên cho thuê tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ đã quy định tại hợp đồng thuê nhà ở số ……………… ký ngày…../ …../…………………..
  4. c) Phụ lục gia hạn Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết và được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi cho cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.

 

BÊN THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)

 
Mẫu số 11. Mẫu hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội do các thành phần kinh tế tham gia đầu tư (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

………., ngày …….. tháng ……. năm ………..
MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
S ……….. /HĐ
Căn cứ Bộ Luật Dân sự;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư s 20/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hưng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định s 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ đơn đề nghị thuê mua nhà ở xã hội của ông (bà) …………………………………………. ngày ………. tháng ……. năm …………………
Căn cứ61 ………………………………………………………………………………………………….
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê mua):
– Tên đơn vị62: …………………………………………………………………………………………..
– Họ và tên63: ……………………………………………………………………………………………
– Số CMND64 (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số ………………….. cấp ngày ………./ ………./………. tại ……………………………………………………………………
– Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………
– Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..
– Điện thoại: …………………………………………… Fax (nếu có): ……………………………….
– Số tài Khoản: ……………………………. tại Ngân hàng: ………………………………………….
– Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………
BÊN THUÊ MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên thuê mua):
– Ông (bà)65: …………………………………………………………………………………………….
– Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số ……………………. cấp ngày ………./ ………./………. tại …………………………………………………………………
– Hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú: …………………………………………………………………….
– Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………
– Điện thoại: …………………………………………… Fax (nếu có): ……………………………….
– Số tài Khoản: ……………………………. tại Ngân hàng: ………………………………………….
– Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các thông tin về nhà ở thuê mua:

  1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ): ………………………………………………
  2. Địa chỉ nhà ở: …………………………………………………………………………………………
  3. Diện tích sử dụng …………………..m2 (đối với căn hộ chung cư là diện tích thông thủy)
  4. Các thông tin về phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu là căn hộ chung cư): …………………………………………………………………………………….
  5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở: …………………………………………………….
  6. Đặc Điểm về đất xây dựng: …………………………………………………………………………

(Có bản vẽ sơ đồ vị trí nhà ở, mặt bằng nhà ở đính kèm Hợp đồng này)
Điều 2. Giá thuê mua, phương thức và thi hạn thanh toán

  1. Giá thuê mua nhà ở là …………………………………………. đồng

(Bằng chữ: …………………………………………………………………).
Giá thuê mua này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT).

  1. Kinh phí bảo trì 2% giá thuê mua căn hộ 66 là ……………………………………đồng.

(Bằng chữ: …………………………………………………………………).

  1. Tổng giá trị hợp đồng thuê mua ……………………………………………..đồng

(Bằng chữ: …………………………………………………………………).

  1. Phương thức thanh toán:
  2. a) Tiền trả lần đầu ngay khi ký kết hợp đồng (bằng 20% hoặc nhiều hơn nhưng không quá 50% giá trị của nhà ở thuê mua) là: ……………………………………….. đồng.

(Bằng chữ: …………………………………………………………………).

  1. b) Tiền thuê mua nhà ở phải trả hàng tháng: …………………………… đồng/01 tháng.

(Bằng chữ: …………………………………………………………………).

  1. c) Tiền thuê mua được trả bằng (ghi rõ là trả bằng tiền Việt Nam hoặc chuyển Khoản) qua …………………………………………………………………………………………………………
  2. Các chi phí về quản lý vận hành nhà ở, chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê mua thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận. Các chi phí này không tính vào giá thuê mua nhà ở quy định tại Khoản 1 Điều này.

Trong mọi trường hợp khi bên thuê mua chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận) thì bên cho thuê mua không được thu quá 95% giá trị hợp đồng, giá trị còn lại của hợp đồng được thanh toán khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận cho bên thuê mua.
Điều 3. Thời Điểm giao nhận nhà , thời hạn cho thuê mua và chuyển quyền sở hữu nhà ở

  1. Thời Điểm giao nhận nhà ở là ngày ……… tháng ……… năm ……… (hoặc trong thời hạn ………………… ngày (tháng) kể từ ngày ký kết hợp đồng.
  2. Thời hạn cho thuê mua nhà ở là ……………. năm (…………… tháng), kể từ ngày ….. tháng ….. năm ….. đến ngày ….. tháng ….. năm …..

(Thời hạn thuê mua do các bên thỏa thuận nhưng tối thiểu là 05 năm, kể từ ngày ký kết hợp đồng thuê mua nhà ở).

  1. Sau thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều này, nếu Bên thuê mua nhà ở đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Bên cho thuê mua thì Bên cho thuê mua có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận) cho Bên thuê mua.

Điều 4. Bảo hành nhà ở

  1. Bên cho thuê mua có trách nhiệm bảo hành nhà ở theo đúng quy định của Luật Nhà ở.
  2. Bên thuê mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên cho thuê mua khi nhà ở có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn ………ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên thuê mua, Bên cho thuê mua có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu Bên cho thuê mua chậm thực hiện bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên thuê mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.
  3. Không thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp nhà ở bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do lỗi của người sử dụng gây ra.
  4. Sau thời hạn bảo hành theo quy định của Luật Nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên thuê mua.
  5. Các thỏa thuận khác.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê mua

  1. Quyền của Bên cho thuê mua:
  2. a) Yêu cầu Bên thuê mua sử dụng nhà ở thuê mua đúng Mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở thuê mua;
  3. b) Yêu cầu Bên thuê mua trả đủ tiền thuê mua nhà ở theo thời hạn đã cam kết;
  4. c) Yêu cầu Bên thuê mua có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê mua gây ra trong thời gian thuê mua nhà ở;
  5. d) Được chấm dứt hợp đồng thuê mua và thu hồi nhà ở cho thuê mua trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà quy định tại Điều 7 của hợp đồng này hoặc khi nhà ở thuê mua thuộc diện bị thu hồi theo quy định Luật Nhà ở;

đ) Các quyền khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).

  1. Nghĩa vụ của Bên cho thuê mua:
  2. a) Giao nhà cho Bên thuê mua theo đúng thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
  3. b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên thuê mua biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở thuê mua;
  4. c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê mua theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
  5. d) Thông báo bằng văn bản cho Bên thuê mua những thay đổi về giá cho thuê mua, phí dịch vụ quản lý vận hành nhà ở trước khi áp dụng ít nhất là 01 tháng;

đ) Thông báo cho Bên thuê mua biết rõ thời gian thực hiện thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê mua thuộc diện bị thu hồi;

  1. e) Hướng dẫn, đôn đốc Bên thuê mua thực hiện các quy định về quản lý hộ khẩu, nhân khẩu và quy định về an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường;
  2. g) Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên thuê mua khi hết thời hạn thuê mua và Bên mua đã thanh toán đủ tiền thuê mua nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
  3. h) Chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong việc quản lý, xử lý nhà ở thuê mua và giải quyết các tranh chấp có liên quan đến hợp đồng này;
  4. k) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê mua

  1. Quyền của Bên thuê mua:
  2. a) Yêu cầu Bên cho thuê mua giao nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
  3. b) Yêu cầu Bên cho thuê mua sửa chữa kịp thời những hư hỏng mà không phải do lỗi của mình gây ra;
  4. c) Yêu cầu Bên cho thuê mua làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận sau khi hết hạn hợp đồng thuê mua và Bên thuê mua đã trả đủ tiền thuê mua theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;
  5. d) Được quyền thực hiện các giao dịch về nhà ở sau khi đã trả hết tiền thuê mua và đã được cấp Giấy chứng nhận, nhưng phải đảm bảo sau thời gian là 05 năm, kể từ khi trả hết tiền thuê mua và đã được cấp Giấy chứng nhận;

đ) Các quyền khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).

  1. Nghĩa vụ của Bên thuê mua:
  2. a) Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn tiền thuê mua trả lần đầu và tiền thuê nhà hàng tháng theo thỏa thuận quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này; thanh toán phí quản lý vận hành và các chi phí khác liên quan đến việc sử dụng nhà ở cho bên cung cấp dịch vụ;
  3. b) Sử dụng nhà ở đúng Mục đích; giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng do mình gây ra;
  4. c) Chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuê mua và quyết định của cơ quan có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này;
  5. d) Không được chuyển nhượng nhà ở thuê mua dưới bất kỳ hình thức nào trong thời gian thuê mua nhà ở;

đ) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

  1. e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
  2. g) Giao lại nhà ở cho Bên cho thuê mua trong thời hạn ….. ngày kể từ khi chấm dứt hợp đồng, thuê mua nhà ở theo quy định Điều 7 của Hợp đồng hoặc trong trường hợp nhà ở thuê mua thuộc diện bị thu hồi theo quy định của pháp luật;
  3. h) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng thuê mua nhà xã hội
Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội khi có một trong các trường hợp sau:

  1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt hợp đồng thuê mua nhà ở.
  2. Khi Bên thuê mua nhà ở chết mà khi chết không có người thừa kế hợp pháp hoặc có người thừa kế hợp pháp nhưng Bên thuê mua chưa thực hiện được hai phần ba thời hạn thuê mua theo quy định.

Trường hợp có người thừa kế hợp pháp nhưng Bên thuê mua chưa thực hiện được hai phần ba thời hạn thuê mua theo quy định thì người thừa kế hợp pháp của Bên thuê mua được hoàn trả lại 20% giá trị hợp đồng mà Bên thuê mua đã nộp lần đầu quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 2 của hợp đồng này (có tính lãi theo lãi suất không kỳ hạn của ngân hàng thương mại tại thời Điểm hoàn trả).

  1. Khi Bên thuê mua không trả tiền thuê nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng.
  2. Khi Bên thuê mua tự ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê mua trong thời hạn thuê mua.
  3. Khi Bên thuê mua tự ý chuyển quyền thuê cho người khác trong thời hạn thuê mua.
  4. Khi nhà ở cho thuê mua bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ và Bên thuê mua phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc nhà ở thuê mua nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 8. Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng
Hai Bên thỏa thuận cụ thể về các trường hợp vi phạm hợp đồng và trách nhiệm của mỗi Bên trong trường hợp vi phạm (thỏa thuận này phải phù hợp với quy định của pháp luật).
Điều 9. Cam kết của các bên và giải quyết tranh chấp

  1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung đã ký kết. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những vấn đề mới thì hai bên thỏa thuận lập phụ lục hợp đồng. Phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
  2. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
  3. Các cam kết khác.

Điều 10. Các thỏa thun khác
(Các thỏa thuận trong hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật).

  1. 1. ………………………………….
  2. …………………………………..

Điều 11. Hiệu lực của hợp đồng

  1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ………………………………………………………………
  2. Hợp đồng này có thời hạn là …… năm và có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết. Hợp đồng này có …. trang được lập thành 03 bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản gửi cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.

 

BÊN THUÊ MUA NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)
BÊN CHO THUÊ MUA NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ của người ký)

 
Phụ lục hợp đồng
Các thành viên có tên trong hợp đồng thuê mua nhà ở số ……………… ngày ….. /…./ …… bao gồm:

STT Họ và tên thành viên trong Hợp đồng thuê mua nhà ở Mối quan hệ với người đại diện đứng tên ký hợp đồng thuê mua nhà ở Ghi chú
1 Nguyễn Văn A
Số CMND: ……………………..
Đứng tên ký hợp đồng thuê mua
2 Nguyễn Thị B
Số CMND: ……………………..
Vợ
3 Nguyễn Văn C
Số CMND: ……………………..
Con đẻ
……………………………… …………………

Ghi chú: Chỉ ghi tên các thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên. Phụ lục này được đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê mua nhà ở.
 
 
PHỤ LỤC III
MẪU BÁO CÁO
Mẫu số 12. Biểu tổng hợp số nhà ở xã hội hoàn thành trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Ban hành kèm theo Thông tư s 20/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)

SỞ XÂY DỰNG TỈNH, THÀNH PHỐ …………… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 
TNG HỢP SỐ NHÀ Ở XÃ HỘI ĐÃ HOÀN THÀNH NĂM 201 …………..

STT Danh Mục các quận, huyện, thị xã trên địa bàn Lũy kế số nhà ở xã hội đã đưa vào sử dụng trước thời Điểm báo cáo S nhà ở xã hội đã đưa vào sử dụng trong năm báo cáo Ghi chú
Loại nhà ở lin k Loại nhà chung cư Loại nhà ở lin k Loại nhà chung cư
Số căn nhà Diện tích sàn sử dụng Số căn hộ Diện tích sàn sử dụng Số căn nhà Diện tích sàn sử dụng Số căn hộ Diện tích sàn sử dụng
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
Tng cộng
1
2
3
4
5
6
7

 


NGƯỜI LẬP BIU
(Ký tên và ghi số điện thoại liên hệ)
……………, ngày    tháng    năm 201…
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

 
1 Đánh dấu vào ô mà người viết đơn có nhu cầu đăng ký.
2 Ghi tên chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
3 Nếu đang làm việc tại cơ quan, tổ chức thì ghi rõ nghề nghiệp, nếu là lao động tự do thì ghi là lao động tự do, nếu đã nghỉ hưu thì ghi đã nghỉ hưu….
4 Nếu đang làm việc thì mới ghi vào mục này.
5 Ghi rõ người có đơn thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (ví dụ như là cán bộ công chức, viên chức ….).
6 Ghi rõ số lượng thành viên trong hộ gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng tên viết đơn
7 Người viết đơn đánh dấu vào ô phù hợp với hiện trạng thực tế nhà ở của hộ gia đình.
8 Những khó khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu
9 Ghi rõ nhu cầu mua, thuê, thuê mua
10 Ghi tên UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang nơi cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên của người đề nghị xác nhận.
11 Căn cứ vào thực trạng nhà ở hiện tại của người viết đơn để đánh dấu vào 1 trong 7 ô cho phù hợp.
12 Những khó khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu
13 UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
14 Gửi Cơ quan, đơn vị của người đề nghị xác nhận (nếu hộ gia đình có 02 người trở lên là đối tượng thuộc 02 cơ quan, tổ chức thì phải gửi đề nghị đến các cơ quan, tổ chức để được xác nhận). Trường hợp người đề nghị xác nhận đã nghỉ việc hoặc hành nghề tự do thì gửi UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
15 Nếu đang làm việc thì mới ghi vào mục này.
16 Ghi địa chỉ theo sổ hộ khẩu thường trú hoặc ghi địa chỉ nơi đăng ký tạm trú của người đề nghị xác nhận.
17 Ghi rõ người đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (ví dụ như là cán bộ công chức, viên chức
18 Căn cứ vào thực trạng nhà ở hiện tại của người đề nghị xác nhận để đánh dấu vào 1 trong 7 ô cho phù hợp.
19 Những khó khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu
20 Trường hợp người đề nghị xác nhận đã nghỉ việc, nghỉ chế độ hoặc hành nghề tự do thì UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên chỉ xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở, không phải xác nhận về điều kiện thu nhập.
21 Cơ quan xác nhận phải xác nhận rõ thực trạng của nhà ở là thuộc 1 trong 8 nội dung khó khăn về nhà ở mà người đề nghị xác nhận đã khai.
22 Gửi Cơ quan, đơn vị nơi người đề nghị xác nhận đang làm việc hoặc làm việc trước khi nghỉ hưu và cơ quan, đơn vị quản lý nhà ở công vụ của người đề nghị xác nhận.
23 Nếu đang làm việc thì mới ghi vào mục này.
24 Nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
25 Ghi rõ địa chỉ nhà ở công vụ đã trả.
26 Gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có nhà, đất bị thu hồi.
27 Tên người đề nghị xác nhận đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
28 Căn cứ vào thực trạng nhà ở hiện tại của người đề nghị xác nhận để đánh dấu vào 1 trong 2 ô cho phù hợp.
29 Trong trường hợp cần thiết Sở Xây dựng liên hệ với Cục thuế địa phương để xác minh.
30 Ghi địa chỉ nơi người kê khai đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
31 Ghi địa chỉ theo sổ hộ khẩu thường trú của người kê khai hoặc ghi địa chỉ nơi đăng ký tạm trú.
32 Ghi rõ số lượng thành viên trong hộ gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người kê khai.
33 Ghi rõ người kê khai thuộc đối tượng theo quy định được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội (ví dụ như là công chức, viên chức…).
34 Mẫu này chỉ áp dụng đối với trường hợp người kê khai đã được xác nhận về đối tượng và điều kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội trước ngày Thông tư 20/2015/TT-BXD có hiệu lực thi hành nhưng chưa có xác nhận về điều kiện thu nhập.
35 Ghi địa chỉ nơi người kê khai đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
36 Ghi địa chỉ theo sổ hộ khẩu thường trú hoặc ghi địa chỉ nơi đăng ký tạm trú của người kê khai.
37 Ghi rõ số lượng thành viên trong hộ gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người kê khai.
38 Ghi rõ người kê khai thuộc đối tượng theo quy định được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội (ví dụ như là công chức, viên chức…).
39 Gửi Cơ sở đào tạo nơi người đăng ký thuê nhà ở xã hội đang học tập.
40 Ghi tên cơ sở đào tạo.
41 Tối đa không quá 05 năm.
42 Các căn cứ khác liên quan đến việc mua nhà ở xã hội
43 Chỉ ghi mục này nếu bên bán là tổ chức
44 Ghi rõ họ và tên người đại diện theo pháp luật nếu bên bán là tổ chức; ghi rõ họ và tên cá nhân nếu bên bán là cá nhân.
45 Chỉ ghi nếu bên bán là cá nhân.
46 Ghi rõ họ và tên người đại diện theo pháp luật nếu bên mua là tổ chức; ghi rõ họ và tên cá nhân nếu bên mua là cá nhân.
47 Đối với căn hộ là nhà chung cư.
48 Chỉ ghi nếu là cân hộ chung cư.
49 Các căn cứ khác liên quan đến việc thuê nhà ở xã hội.
50 Chỉ ghi mục này nếu bên cho thuê là tổ chức.
51 Ghi rõ họ và tên người đại diện theo pháp luật nếu bên cho thuê là tổ chức; ghi rõ họ và tên cá nhân nếu bên cho thuê là cá nhân.
52 Chỉ ghi nếu bên cho thuê là cá nhân.
53 Chỉ ghi mục này nếu bên thuê là tổ chức.
54 Chỉ ghi mục này nếu bên thuê là tổ chức.
55 Chỉ ghi mục này nêu bên thuê là cá nhân.
56 Ghi cho cả trường hợp bên thuê là tổ chức hoặc là cá nhân.
57 Hai bên thỏa thuận rõ phương thức và địa chỉ thu nộp tiền thuê nhà ở
58 Các bên tự thỏa thuận về thời hạn thuê nhưng tối đa không vượt quá 05 năm. Đối với nhà ở xã hội chỉ để cho thuê thì thời hạn tối đa là 10 năm
59 Ghi họ tên thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên được tiếp tục thuê nhà ở và mối quan hệ với người đứng tên hợp đồng thuê nhà ở hoặc người đại diện ký gia hạn hợp đồng (nếu có thay đổi người đứng tên hợp đồng)
60 Đã bao gồm kinh phí bảo trì nhà ở.
61 Các căn cứ khác liên quan đến việc thuê mua nhà ở xã hội.
62 Chỉ ghi mục này nếu bên cho thuê mua là tổ chức
63 Ghi rõ họ và tên người đại diện theo pháp luật nếu bên cho thuê mua là tổ chức; ghi rõ họ và tên cá nhân nếu bên cho thuê mua là cá nhân.
64 Chỉ ghi nếu bên cho thuê mua là cá nhân.
65 Ghi rõ họ và tên người đại diện theo pháp luật nếu bên thuê mua là tổ chức; ghi rõ họ và tên cá nhân nếu bên thuê mua là cá nhân.
66 Đối với căn hộ là nhà chung cư.

The post Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung của nghị định số 100/2015/nđ-cp ngày 20 tháng 10 năm 2015 của chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội appeared first on MP Law Firm.

]]>
Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung của nghị định số 101/2015/nđ-cp ngày 20 tháng 10 năm 2015 của chính phủ về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư https://mplaw.vn/thong-tu-huong-dan-thuc-hien-mot-so-noi-dung-cua-nghi-dinh-so-101-2015-nd-cp-ngay-20-thang-10-nam-2015-cua-chinh-phu-ve-cai-tao-xay-dung-lai-nha-chung-cu/ Thu, 30 Jun 2016 14:10:43 +0000 http://mplaw.vn/mp2020/thong-tu-huong-dan-thuc-hien-mot-so-noi-dung-cua-nghi-dinh-so-101-2015-nd-cp-ngay-20-thang-10-nam-2015-cua-chinh-phu-ve-cai-tao-xay-dung-lai-nha-chung-cu/ BỘ XÂY DỰNG ——- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— Số: 21/2016/TT-BXD Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2016  THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 101/2015/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 10 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ […]

The post Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung của nghị định số 101/2015/nđ-cp ngày 20 tháng 10 năm 2015 của chính phủ về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư appeared first on MP Law Firm.

]]>
BỘ XÂY DỰNG
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 21/2016/TT-BXD Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2016

 THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 101/2015/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 10 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI NHÀ CHUNG CƯ
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định s 101/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư;
Căn cứ Nghị định s 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đ nghị của Cục trưởng Cục quản nhà và thị trường bt động sản;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hưng dẫn thực hiện một s nội dung của Nghị định số 101/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh

  1. Thông tư này hướng dẫn thực hiện một số nội dung về hồ sơ đề xuất đăng ký tham gia dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư; nội dung và mẫu hợp đồng để bố trí nhà ở tái định cư theo quy định tại Nghị định số 101/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư (sau đây gọi là Nghị định 101/2015/NĐ-CP).
  2. Việc đánh giá mức độ nguy hiểm của kết cấu và quy trình kiểm định chất lượng nhà chung cư được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng và quy trình do Bộ Xây dựng hướng dẫn.

Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến hoạt động cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư theo quy định của Nghị định số 101/2015/NĐ-CP.
Chương II
HỒ SƠ ĐỀ XUẤT ĐĂNG KÝ THAM GIA LÀM CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI NHÀ CHUNG CƯ; NỘI DUNG VÀ MẪU HỢP ĐỒNG ĐỂ BỐ TRÍ NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ
Điều 3. Trách nhiệm lập hồ sơ đề xuất đăng ký tham gia làm chủ đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư

  1. Việc lập hồ sơ đề xuất đăng ký tham gia làm chủ đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư chỉ áp dụng đối với trường hợp lựa chọn chủ đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 101/2015/NĐ-CP.
  2. Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản (sau đây gọi là doanh nghiệp) có đủ Điều kiện và năng lực làm chủ đầu tư dự án theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về kinh doanh bất động sản nếu có nhu cầu tham gia làm chủ đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư thì phải chuẩn bị hồ sơ đề xuất đăng ký tham gia làm chủ đầu tư dự án theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này để lấy ý kiến của các chủ sở hữu nhà chung cư.
  3. Đơn vị có nhu cầu tham gia làm chủ đầu tư dự án phải trình bày hồ sơ đề xuất đăng ký tham gia làm chủ đầu tư dự án tại hội nghị nhà chung cư theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 của Nghị định 101/2015/NĐ-CP.

Điều 4. Hồ sơ đề xuất đăng ký tham gia làm chủ đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư

  1. Đơn đăng ký tham gia làm chủ đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư, bao gồm: các nội dung về thông tin nhà đầu tư (tên doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, điện thoại liên hệ); thông tin dự án đăng ký làm chủ đầu tư (tên, địa chỉ dự án, tổng mức đầu tư tạm tính của dự án); các đề xuất khác của doanh nghiệp về dự án tham khảo theo mẫu tại Phụ lục số 01 của Thông tư này.
  2. Giấy tờ chứng minh năng lực chuyên môn, kinh nghiệm, khả năng tài chính của doanh nghiệp, bao gồm giấy tờ chứng minh chức năng kinh doanh bất động sản, chứng minh vốn pháp định theo quy định của pháp luật kinh doanh bất động sản, giấy tờ chứng minh vốn chủ sở hữu theo quy định của pháp luật đất đai, hồ sơ năng lực, kinh nghiệm của doanh nghiệp.
  3. Phương án đề xuất thực hiện dự án, bao gồm các nội dung về phương án sơ bộ thiết kế và quy hoạch tổng mặt bằng của dự án; các chỉ tiêu quy hoạch cơ bản gồm hệ số sử dụng đất, chiều cao trung bình, tổng số lượng căn hộ; các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội thiết yếu của dự án; phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; giải pháp tài chính, giải pháp huy động vốn để thực hiện dự án; dự kiến tiến độ thực hiện dự án; các đề xuất khác có liên quan.

Điều 5. Nguyên tắc thực hiện bố trí nhà ở tái định cư

  1. Việc bố trí nhà ở tái định cư phải được thực hiện thông qua hợp đồng theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
  2. Việc ký kết hợp đồng để bố trí nhà ở tái định cư phải căn cứ vào phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

Điều 6. Ký kết hợp đồng để bố trí nhà ở tái định cư

  1. Trường hợp chủ sở hữu nhà chung cư bị phá dỡ không có nhu cầu tái định cư tại chỗ thì việc ký kết hợp đồng thuê, thuê mua, mua bán nhà ở để bố trí tái định cư được thực hiện như sau:
  2. a) Đối với nhà ở có sẵn thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở (sau đây gọi là Nghị định số 99/2015/NĐ-CP) và Thông tư của Bộ Xây dựng quy định chi Tiết và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP;
  3. b) Đối với nhà ở hình thành trong tương lai thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Kinh doanh bất động sản (sau đây gọi là Nghị định số 76/2015/NĐ-CP).
  4. Trường hợp chủ sở hữu nhà chung cư bị phá dỡ có nhu cầu tái định cư tại chỗ thì việc ký kết hợp đồng thuê, thuê mua, mua bán nhà ở để bố trí tái định cư được thực hiện như sau:
  5. a) Trường hợp được bồi thường bằng nhà ở và bố trí tái định cư tại chỗ thì chủ sở hữu nhà chung cư bị phá dỡ ký hợp đồng với chủ đầu tư hoặc đơn vị được giao bố trí tái định cư. Hợp đồng mua bán, bố trí nhà ở tái định cư tham khảo theo mẫu tại Phụ lục số 02; Hợp đồng thuê mua, bố trí nhà ở tái định cư tham khảo theo mẫu tại Phụ lục số 03 của Thông tư này;
  6. c) Trường hợp được bố trí tái định cư theo hình thức cho thuê nhà ở thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 99/2015/NĐ-CP và Thông tư của Bộ Xây dựng quy định chi Tiết và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP;
  7. d) Trường hợp người được bố trí tái định cư thuộc diện được mua thêm căn hộ theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Nghị định số 101/2015/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 76/2015/NĐ-CP.

Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Sở Xây dựng

  1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện trách nhiệm quy định tại Khoản 3 Điều 19 của Nghị định số 101/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và trách nhiệm quy định tại Thông tư này.
  2. Sở Xây dựng có trách nhiệm:
  3. a) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các quy định của Nghị định số 101/2015/NĐ-CP và Thông tư này;
  4. b) Lập kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư trên địa bàn và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo quy định của Nghị định số 101/2015/NĐ-CP và Thông tư này;
  5. c) Phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương thực hiện kiểm tra, theo dõi, thông báo và xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý các hành vi vi phạm trong việc cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư trên địa bàn;
  6. d) Báo cáo Bộ Xây dựng theo yêu cầu về việc lập kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư, danh Mục của các dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư, tiến độ triển khai thực hiện của các dự án, số lượng hộ gia đình được bố trí tái định cư trên địa bàn và các nội dung khác theo quy định của Nghị định số 101/2015/NĐ-CP và Thông tư này;

đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc trách nhiệm được giao quy định tại Luật Nhà ở số 65/2014/QH13, Nghị định số 101/2015/NĐ-CP, Thông tư này và quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 8. Hiệu lực thi hành

  1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
  2. Các quy định về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư do các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà khác với các quy định thuộc phạm vi Điều chỉnh của Thông tư này thì thực hiện theo quy định của Thông tư này.
  3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng để xem xét, hướng dẫn theo thẩm quyền./.

 

Nơi nhận:
– Thủ tướng Chính phủ và các Phó TTg CP;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Tổng bí thư;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Tòa án Nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;
– Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Công báo; Website Chính phủ; Website Bộ Xây dựng;
– Lưu: VT, Cục QLN (5b).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Đức Duy

PHỤ LỤC SỐ 01:
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA LÀM CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI NHÀ CHUNG CƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)

TÊN DOANH NGHIỆP
……………………….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
   , ngày tháng năm

ĐƠN ĐĂNG KÝ
Tham gia làm chủ đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
Kính gửi1: ………………….………………………….
– Căn cứ Luật Nhà ở 2014 và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
– Căn cứ Nghị định số 101/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư;
– Căn cứ Thông tư số …./2016/TT-BXD Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 101/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư;
– Căn cứ pháp lý khác có liên quan……
– Căn cứ vào năng lực, kinh nghiệm của doanh nghiệp
Doanh nghiệp (tên doanh nghiệp)……..đăng ký được làm chủ đầu tư (tên dự án)

  1. Thông tin Công ty đăng ký làm chủ đầu tư dự án:

Tên Doanh nghiệp:………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………….. Fax: …………………. Email:…………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………………………………………………….
do …………………………… cấp ngày………………………………………………………………..
Ngành nghề kinh doanh:…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Vốn pháp định……………………………………………………………………………………………..
Vốn Điều lệ:…………………………………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:………………………………………………..
Chức danh:………………………………………………………………………………………………….

  1. Thông tin dự án đăng ký làm chủ đầu tư:
  2. Tên dự án:……………………………………………………………………………………………….
  3. Địa chỉ dự án:……………………………………………………………………………………………
  4. Các thông tin liên quan đến phương án đề xuất thực hiện dự án bao gồm chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc, tổng mức đầu tư, giải pháp tài chính:………………………………………………………………………………………..
  5. Các đề xuất khác của Doanh nghiệp:……………………………………………………………..

Doanh nghiệp ……………… cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung đơn đăng ký này./.

Nơi nhận:


Người đại diện theo pháp luật (hoặc Giám đốc Doanh nghiệp)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC SỐ 02:
MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN, BỐ TRÍ NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư s 21/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————

………, ngày…..tháng……năm…..
HỢP ĐỒNG MUA BÁN, BỐ TRÍ NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ
(Thực hiện dự án cải tạo, xây dựng lại Chung cư….)1
Số ……./HĐ
Căn cứ Bộ Luật dân sự;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định s 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 101/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư;
Căn cứ Thông tư số 21/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một s nội dung của Nghị định s 101/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư;
Căn cứ phương án bồi thường, b trí tái định được y ban nhân dân tỉnh/thành phố phê duyệt tại Quyết định số…. ngày…tháng…năm… .
Căn cứ2……………………………………………………………………………………………………….
Hai bên chúng tôi gm:
CHỦ ĐU TƯ DỰ ÁN HOẶC ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO B TRÍ TÁI ĐỊNH CƯ (sau đây gọi tắt là Bên bán):
– Tên cơ quan:………………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ cơ quan…………………………………………………………………………………………..
– Người đại diện theo pháp luật (ông/bà): …………. chức vụ: …………… CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số …………. cấp ngày ……../……/……. tại…………………………………..
– Điện thoại: ……………………………….. Fax (nếu có):………………………………………….
– Tài Khoản: ………………………………….. tại Ngân hàng:……………………………………..
– Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………..
BÊN ĐƯỢC B TRÍ TÁI ĐỊNH CƯ (sau đây gọi tắt là Bên mua):
Là chủ sở hữu căn hộ chung cư số… thuộc Nhà chung cư… Khu chung cư… tại địa chỉ
– Đại diện bởi Ông (bà):………………………………………………………………………………….
– CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số: ………….. cấp ngày ……/…../……. tại
– Và vợ hoặc chồng (nếu có) là:……………………………………………………………………….
– CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số: ………… cấp ngày ……/……../……. tại
– Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………….
– Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………………………………………………….
– Điện thoại: ………………………………. Fax (nếu có):…………………………………………..
– Số tài Khoản: ………………………………… tại Ngân hàng:…………………………………..
– Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………..
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán, bố trí nhà ở tái định cư tại chỗ sau khi xây dựng lại nhà chung cư cũ với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các thông tin về nhà ở tái định cư

  1. Địa chỉ nhà ở: Căn hộ số …..….; Tầng……..; Tòa nhà………………………………………..

i với hợp đng mua bán nhà hình thành trong tương lai thì ghi rõ tên dự án, tên tòa nhà, tên lô đất theo quy hoạch đã được duyệt).

  1. Diện tích sử dụng:…………m2.
  2. Các thông tin về phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung:
  3. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở:…………………………………………………..
  4. Các thông tin khác……………………………………………………………………………………..

(Có bản vẽ sơ đ vị trí nhà ở, mặt bằng nhà ở đính kèm Hợp đng này)
Điều 2. Giá bán, phương thc và thời hạn thanh toán

  1. Giá bán căn hộ là:………………………….……..đồng.

(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………….. ).
Giá bán này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng).

  1. Kinh phí bảo trì 2% giá bán căn hộ là…………….đồng.

(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………….. ).

  1. Diện tích căn hộ mà Bên mua được Bên bán bồi thường để tái định cư, không phải trả tiền (theo Phương án bố trí tái định cư đã được UBND tỉnh (Thành phố) phê duyệt) là: …….. m2 tương đương số tiền là ………… đồng.
  2. Khoản tiền chênh lệch (nếu có) là: …………………. đồng.

(Chênh lệch giữa tổng giá bán căn hộ cộng kinh phí bảo trì so với số tiền tương đương diện tích nhà ở mà Bên mua được Bên bán bi thường đ tái định cư, không phải trả tiền: 4=1+2-3)

  1. Phương thức thanh toán: phần chênh lệch nêu tại Khoản 4 Điều này Hợp đồng này (nếu có) được trả bằng (ghi rõ là trả bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển Khoản) tại3…………………..
  2. Thời hạn thanh toán:
  3. a) Thanh toán một lần vào ngày……tháng…..năm…… (hoặc trong thời hạn …….ngày, kể từ sau ngày kí kết Hợp đồng này).
  4. b) Trường hợp mua nhà ở theo phương thức trả chậm, trả dần thì thực hiện thanh toán vào các đợt như sau:

– Đợt 1 là …………. đồng vào ngày…….tháng……năm……. (hoặc sau …….ngày kể từ ngày kí kết Hợp đồng này).
– Đợt 2 là …………. đồng vào ngày…….tháng……năm……. (hoặc sau ……..ngày kể từ khi thanh toán xong đợt 1).
– Đợt tiếp theo ……………………………
Trước mỗi đợt thanh toán theo thỏa thuận tại Khoản này, Bên bán có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (thông qua hình thức như fax, chuyn bưu điện….) cho Bên mua biết rõ số tiền phải thanh toán và thời hạn phải thanh toán kể từ ngày nhận được thông báo này.
Điều 3. Thời hạn giao nhận nhà ở tái định cư

  1. Bên bán có trách nhiệm bàn giao nhà ở kèm theo các trang thiết bị gắn với nhà ở đó và giấy tờ pháp lý về nhà ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cho Bên mua trong thời hạn là………ngày, kể từ ngày Bên mua thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính về mua bán nhà ở (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác). Việc bàn giao nhà ở phải lập thành biên bản có chữ ký xác nhận của hai bên.
  2. Các thỏa thuận khác.

Điều 4. Bảo hành nhà ở

  1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành nhà ở theo đúng quy định của Luật Nhà ở.
  2. Bên mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên bán khi nhà ở có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn…….ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mua, Bên bán có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu Bên bán chậm thực hiện bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.
  3. Không thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp nhà ở bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do lỗi của người sử dụng gây ra.
  4. Sau thời hạn bảo hành theo quy định của Luật Nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên mua.
  5. Các thỏa thuận khác.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán

  1. Quyền của Bên bán:
  2. a) Yêu cầu Bên mua thanh toán đầy đủ, đúng hạn phần chênh lệch nêu tại Khoản 4 Điều 2 (nếu có);
  3. b) Yêu cầu Bên mua nhận bàn giao nhà ở tái định cư theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
  4. c) Các quyền khác theo thỏa thuận….
  5. Nghĩa vụ của Bên bán:
  6. a) Giao nhà ở tái định cư cho Bên mua đúng thời hạn thỏa thuận tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
  7. b) Thực hiện bảo hành nhà ở cho Bên mua theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này;
  8. c) Hướng dẫn Bên mua nộp các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc mua bán nhà ở này;
  9. d) Thanh toán Khoản tiền chênh lệch tại Khoản 4 Điều 2 (nếu có);

đ) Có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận) cho Bên mua (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận Bên mua đi làm thủ tục);

  1. e) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên mua biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
  2. g) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận…

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua

  1. Quyền của Bên mua:
  2. a) Yêu cầu Bên bán bàn giao nhà kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
  3. b) Yêu cầu Bên bán làm thủ tục để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành thủ tục mua bán nhà ở tái định cư;
  4. c) Yêu cầu Bên bán phối hợp, cung cấp các giấy tờ có liên quan để làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu Bên mua đi làm thủ tục này);
  5. d) Yêu cầu Bên bán thanh toán Khoản tiền chênh lệch tại Khoản 4 Điều 2 (nếu có);

đ) Các quyền khác theo thỏa thuận…

  1. Nghĩa vụ của Bên mua:
  2. a) Thanh toán đầy đủ phần chênh lệch nêu tại Khoản 4 Điều 2 (nếu có) và nộp các nghĩa vụ tài chính về mua bán nhà ở tái định cư theo đúng quy định;
  3. b) Nhận bàn giao nhà ở kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;
  4. c) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
  5. d) Nộp chi phí quản lý vận hành và các chi phí khác trong việc sử dụng nhà ở cho bên cung cấp dịch vụ sau khi nhận bàn giao nhà ở (nếu có);

đ) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận…
Điều 6. Cam kết của các bên và giải quyết tranh chấp

  1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung đã ký kết. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những vấn đề mới thì hai bên thỏa thuận lập phụ lục Hợp đồng. Phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
  2. Các cam kết khác…………
  3. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Điều Khoản thi hành

  1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung Hợp đồng đã ký kết. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
  2. Hợp đồng này có ….trang, có giá trị kể từ ngày ………. và được lập thành 04 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản chuyển cơ quan cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, 01 bản chuyển cho cơ quan thuế./.

 

BÊN MUA NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ
(ký và ghi rõ họ tên)
BÊN BÁN NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ
(ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên,
chức vụ của người ký)

Bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở kèm theo Hợp đồng mua bán4
(đính kèm hợp đng mua bán nhà ở số……..ký ngày…../……/……)

PHỤ LỤC SỐ 03:
MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ MUA, BỐ TRÍ NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

………., ngày…..tháng…..năm….
HỢP ĐNG THUÊ MUA, BỐ TRÍ NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ
(Thực hiện dự án cải tạo, xây dựng lại Chung cư….)1
Số:……./HĐ
Căn cứ Bộ Luật dân sự;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 101/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư;
Căn cứ Thông tư s 21/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định s 101/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư;
Căn cứ phương án bồi thường, b trí tái định cư được y ban nhân dân tỉnh/thành phố phê duyệt tại Quyết định số…. ngày …tháng…năm… .
Căn cứ2……………………………………………………………………………………………………….
Hai bên chúng tôi gm:
CHỦ ĐU TƯ HOẶC ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO B TRÍ TÁI ĐỊNH CƯ (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê mua):
– Tên cơ quan:………………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ cơ quan…………………………………………………………………………………………..
– Người đại diện theo pháp luật (ông/bà):……….chức vụ:………….. CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số…..….. cấp ngày …../……/…….. tại………………………………………………..
– Điện thoại: ……………………………….. Fax (nếu có):………………………………………….
– Tài Khoản: ……………………………………….. tại Ngân hàng:……………………………….
– Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………..
BÊN ĐƯỢC B TRÍ TÁI ĐỊNH CƯ (sau đây gọi tắt là Bên thuê mua):
Là chủ sở hữu căn hộ chung cư số… thuộc Nhà chung cư… Khu chung cư… tại địa chỉ
– Đại diện bởi Ông (bà):………………………………………………………………………………….
– CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số:………………cấp ngày …../……/…….. tại
– Và vợ hoặc chồng (nếu có) là:……………………………………………………………………….
– CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số:………………cấp ngày …../……/…….. tại
– Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………….
– Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………………………………………………….
– Điện thoại: ……………………………….. Fax (nếu có):………………………………………….
– Số tài Khoản: ………………………………. tại Ngân hàng:…………………………………….
– Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………..
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán, bố trí nhà ở tái định cư tại chỗ sau khi xây dựng lại nhà chung cư cũ với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các thông tin về nhà ở tái định cư để thuê mua

  1. Địa chỉ nhà ở: Căn hộ số……..; Tầng……..; Tòa nhà………………………………………….

(Đối với hợp đồng mua bán nhà hình thành trong tương lai thì ghi rõ tên dự án, tên tòa nhà, tên lô đất theo quy hoạch đã được duyệt).

  1. Diện tích sử dụng:……………..m2.
  2. Các thông tin về phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung:
  3. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở:…………………………………………………..
  4. Các thông tin khác……………………………………………………………………………………..

(Có bản vẽ sơ đồ vị trí nhà ở, mặt bằng nhà ở đính kèm Hợp đng này).
Điều 2. Tiền thuê mua, phương thức và thời hạn thanh toán

  1. Giá thuê mua căn hộ là:……………………..đồng.

(Bng chữ:………………………………………………………………………………………………… ).
Giá thuê mua này là giá trị căn hộ đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng).

  1. Kinh phí bảo trì 2% giá thuê mua căn hộ là…………….đồng.

(Bng chữ:………………………………………………………………………………………………… ).

  1. Diện tích căn hộ mà Bên thuê mua được Bên cho thuê mua bồi thường để tái định cư, không phải trả tiền (theo Phương án bố trí tái định cư đã được UBND tỉnh (Thành phố) phê duyệt) là: ……. m2 tương đương số tiền là …………… Việt Nam đồng.
  2. Khoản tiền chênh lệch (nếu có) là:………………đồng.

(Chênh lệch giữa tng giá thuê mua căn hộ cộng kinh phí bảo trì so với s tiền tương đương diện tích nhà ở mà Bên mua được Bên bán bi thường đ tái định cư, không phải trả tiền: 4=1+2-3)

  1. Phương thức và thời hạn thanh toán: phần chênh lệch nêu tại Khoản 4 Điều này Hợp đồng này (nếu có) được trả bằng (ghi rõ là trả bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển Khoản) tại3……………….
  2. Thời hạn thanh toán:

– Tiền thuê mua trả lần đầu: Bên thuê mua trả số tiền lần đầu bằng…….% tiền chênh lệch tại Khoản 4 Điều này cho Bên cho thuê mua trong thời hạn………ngày, kể từ ngày ký kết Hợp đồng này;
– Tiền thuê mua nhà hàng tháng: Bên thuê mua trả tiền thuê mua nhà cho Bên cho thuê mua vào ngày …….hàng tháng.
Điều 3. Thi Điểm giao nhận, thời hạn cho thuê mua nhà ở tái định

  1. Thời Điểm giao nhận nhà ở tái định cư là ngày..…tháng……năm….. (hoặc trong thời hạn…..ngày (tháng) kể từ ngày ký kết Hợp đồng).
  2. Thời hạn cho thuê mua nhà ở tái định cư là……..năm (…….tháng), kể từ ngày..…tháng……năm….. đến ngày..…tháng……năm…..
  3. Sau thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều này, nếu Bên thuê mua nhà ở tái định cư đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Bên cho thuê mua thì Bên cho thuê mua có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Bên thuê mua.

Điều 4. Bảo hành nhà

  1. Bên cho thuê mua có trách nhiệm bảo hành nhà ở theo đúng quy định của Luật Nhà ở.
  2. Bên thuê mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên cho thuê mua khi nhà ở có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn……..ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên thuê mua, Bên cho thuê mua có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu Bên cho thuê mua chậm thực hiện bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên thuê mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.
  3. Không thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp nhà ở bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do lỗi của người sử dụng gây ra.
  4. Sau thời hạn bảo hành theo quy định của Luật Nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên thuê mua.
  5. Các thỏa thuận khác.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê mua

  1. Quyền của Bên cho thuê mua:
  2. a) Yêu cầu Bên thuê mua nhà ở tái định cư sử dụng nhà ở thuê mua đúng Mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
  3. b) Yêu cầu Bên thuê mua trả đủ tiền thuê mua nhà ở tái định cư theo thời hạn đã cam kết;
  4. c) Yêu cầu Bên thuê mua có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê mua gây ra trong thời gian thuê mua nhà ở tái định cư;
  5. d) Các quyền khác theo thỏa thuận …
  6. Nghĩa vụ của Bên cho thuê mua:
  7. a) Giao nhà ở tái định cư cho Bên thuê mua theo đúng thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
  8. b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên thuê mua biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở cho thuê mua;
  9. c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê mua theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
  10. d) Thông báo bằng văn bản cho Bên thuê mua những thay đổi về giá cho thuê mua, phí dịch vụ quản lý vận hành nhà ở trước khi áp dụng ít nhất là 01 tháng;

đ) Hướng dẫn, đôn đốc Bên thuê mua thực hiện các quy định về quản lý hộ khẩu, nhân khẩu và quy định về an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường;

  1. e) Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Bên thuê mua khi hết thời hạn thuê mua và Bên mua đã thanh toán đủ tiền thuê mua nhà ở theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;
  2. g) Chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong việc quản lý, xử lý nhà ở thuê mua và giải quyết các tranh chấp có liên quan đến Hợp đồng này;
  3. h) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận …

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê mua

  1. Quyền của Bên thuê mua:
  2. a) Yêu cầu Bên cho thuê mua giao nhà ở tái định cư theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
  3. b) Yêu cầu Bên cho thuê mua sửa chữa kịp thời những hư hỏng mà không phải do lỗi của mình gây ra;
  4. c) Yêu cầu Bên cho thuê mua làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi hết hạn hợp đồng thuê mua và Bên thuê mua đã trả đủ tiền thuê mua theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;
  5. d) Được quyền thực hiện các giao dịch về nhà ở sau khi đã trả hết tiền thuê mua và đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

đ) Các quyền khác theo thỏa thuận…

  1. Nghĩa vụ của Bên thuê mua:
  2. a) Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn tiền thuê mua trả lần đầu và tiền thuê nhà hàng tháng theo thỏa thuận quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này; thanh toán phí quản lý vận hành và các chi phí khác liên quan đến việc sử dụng nhà ở cho bên cung cấp dịch vụ;
  3. b) Sử dụng nhà ở đúng Mục đích; giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng do mình gây ra;
  4. c) Chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng nhà ở thuê mua và quyết định của cơ quan có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này;
  5. d) Không được chuyển nhượng nhà ở thuê mua dưới bất kỳ hình thức nào trong thời gian thuê mua nhà ở;

đ) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

  1. e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
  2. g) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận…

Điều 6. Cam kết của các bên và giải quyết tranh chấp

  1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung đã ký kết. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những vấn đề mới thì hai bên thỏa thuận lập phụ lục hợp đồng. Phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
  2. Các cam kết khác…………….
  3. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Điều Khoản thi hành
Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày …… Hợp đồng này có …… trang, được lập thành 03 bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản chuyển cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để theo dõi, quản lý./.

BÊN THUÊ MUA NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ
(ký và ghi rõ họ tên)
BÊN CHO THUÊ MUA NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ
(ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên,
chức vụ của người ký)

Bản vẽ sơ đ nhà ở, đt ở kèm theo Hợp đng thuê mua4
(đính kèm hợp đồng mua bán nhà ở số….ký ngày…./…../…..)
1 Trường hợp nhà (khu) chung cư chưa có Ban Quản trị thì gửi Ủy ban nhân dân quận/huyện nơi có nhà (khu) chung cư đó. Trường hợp nhà (khu) chung cư có Ban Quản trị thì gửi Ban Quản trị nhà (khu) chung cư
1 Tên Dự án
2 Các căn cứ khác liên quan đến việc mua bán, bố trí nhà ở tái định cư
3 Ghi rõ địa điểm thanh toán (nơi nhận tiền mặt hoặc ngân hàng có tài khoản).
4 chủ đầu tư có trách nhiệm đính kèm bản vẽ nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng.
1 Tên Dự án
2 Các căn cứ khác liên quan đến việc thuê mua, bố trí tái nhà ở tái định cư
3 Ghi rõ địa điểm thanh toán (nơi nhận tiền mặt hoặc ngân hàng có tài khoản).
4 chủ đầu tư có trách nhiệm đính kèm bản vẽ nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng.

The post Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung của nghị định số 101/2015/nđ-cp ngày 20 tháng 10 năm 2015 của chính phủ về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư appeared first on MP Law Firm.

]]>
Thông tư liên tịch 34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm bao gói sẵn do Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Bộ Công thương ban hành https://mplaw.vn/thong-tu-lien-tich-34-2014-ttlt-byt-bnnptnt-bct-huong-dan-ghi-nhan-hang-hoa-doi-voi-thuc-pham-phu-gia-thuc-pham-va-chat-ho-tro-che-bien-thuc-pham-bao-goi-san-do-bo-truong-bo-y-te-bo-nong-ng/ Mon, 27 Oct 2014 15:02:03 +0000 http://mplaw.vn/mp2020/thong-tu-lien-tich-34-2014-ttlt-byt-bnnptnt-bct-huong-dan-ghi-nhan-hang-hoa-doi-voi-thuc-pham-phu-gia-thuc-pham-va-chat-ho-tro-che-bien-thuc-pham-bao-goi-san-do-bo-truong-bo-y-te-bo-nong-ng/ THÔNG TƯ LIÊN TỊCH 34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT HƯỚNG DẪN GHI NHÃN HÀNG HÓA ĐỐI VỚI THỰC PHẨM, PHỤ GIA THỰC PHẨM VÀ CHẤT HỖ TRỢ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM BAO GÓI SẴN DO BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ – BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – BỘ CÔNG THƯƠNG BAN HÀNH BỘ Y TẾ – […]

The post Thông tư liên tịch 34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm bao gói sẵn do Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Bộ Công thương ban hành appeared first on MP Law Firm.

]]>

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH 34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT HƯỚNG DẪN GHI NHÃN HÀNG HÓA ĐỐI VỚI THỰC PHẨM, PHỤ GIA THỰC PHẨM VÀ CHẤT HỖ TRỢ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM BAO GÓI SẴN DO BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ – BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – BỘ CÔNG THƯƠNG BAN HÀNH

BỘ Y TẾ – BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – BỘ CÔNG THƯƠNG
——–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
Số: 34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2014

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN GHI NHÃN HÀNG HÓA ĐỐI VỚI THỰC PHẨM, PHỤ GIA THỰC PHẨM VÀ CHẤT HỖ TRỢ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM BAO GÓI SẴN

Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;

Căn cứ Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chín phủ về nhãn hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm-Bộ Y tế, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ-Bộ Công thương, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản-Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm bao gói sẵn,

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư liên tịch này quy định về ghi nhãn hàng hóa đối với thực phẩm đã qua chế biến, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm bao gói sẵn lưu thông tại Việt Nam (sau đây gọi chung là sản phẩm).

2. Thông tư liên tịch này không áp dụng đối với thực phẩm biến đổi gen, thực phẩm sơ chế, thực phẩm tươi sống được bán trực tiếp cho người tiêu dùng, thực phẩm bao gói đơn giản (bao gói không kín).

3. Sản phẩm sản xuất chỉ nhằm mục đích xuất khẩu thì việc ghi nhãn phải bảo đảm không làm sai lệch bản chất của sản phẩm, không vi phạm pháp luật của Việt Nam và pháp luật của nước nhập khẩu.

4. Thông tư liên tịch này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu hàng hóa thực phẩm đã qua chế biến, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm bao gói sẵn tại Việt Nam.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư liên tịch này, một số từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Nhãn sản phẩm là bản viết, bản in, bản vẽ, bản chụp của chữ, hình vẽ, hình ảnh được dán, in, đính, đúc, chạm, khắc trực tiếp trên sản phẩm, bao bì thương phẩm của sản phẩm hoặc trên các chất liệu khác được gắn trên sản phẩm, bao bì thương phẩm của sản phẩm để thể hiện các thông tin cần thiết, chủ yếu về sản phẩm đó.

a) Phần chính của nhãn (mặt trước của nhãn) là một phần của nhãn sản phẩm mà người tiêu dùng nhìn thấy dễ dàng và rõ nhất trong điều kiện trưng bày bình thường, được thiết kế tùy thuộc vào kích thước thực tế của sản phẩm và bao bì thương phẩm;

b) Phần còn lại của nhãn là phần của nhãn sản phẩm để ghi tiếp các nội dung bắt buộc và những nội dung khác. Mặt sau của nhãn (hay mặt bên của nhãn) có thể liền kề, ở mặt đối diện, phía trên hoặc phía dưới mặt trước của nhãn (hay mặt chính của nhãn);

c) Nhãn phụ là nhãn thể hiện những nội dung bắt buộc dịch từ nhãn gốc của sản phẩm bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt và bổ sung những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt theo quy định của pháp luật mà nhãn gốc của sản phẩm còn thiếu.

2. Thành phần cấu tạo của sản phẩm là tất cả các chất, nguyên liệu, phụ gia thực phẩm được sử dụng để sản xuất thực phẩm và tồn tại trong sản phẩm cuối cùng kể cả khi dạng của nguyên liệu đó đã thay đổi.

3. Ngày sản xuất, thời hạn sử dụng:

a) Ngày sản xuất (Date of Manufacture) của sản phẩm là mốc thời gian hoàn thành sản xuất, chế biến, lắp ráp, đóng chai, đóng gói hoặc các hình thức khác để hoàn thiện công đoạn cuối cùng của sản phẩm đó;

b) Thời hạn sử dụng là thời hạn mà thực phẩm vẫn giữ được giá trị dinh dưỡng và bảo đảm an toàn trong điều kiện bảo quản được ghi trên nhãn theo hướng dẫn của nhà sản xuất;

c) Hạn sử dụng hoặc sử dụng đến ngày (Expiry date) là mốc thời gian mà quá mốc thời gian đó sản phẩm không được phép bán ra thị trường;

d) Hạn sử dụng tốt nhất (Best before) là mốc thời gian, dưới các điều kiện bảo quản được công bố trên nhãn, mà sản phẩm vẫn duy trì được đầy đủ chất lượng vốn có của nó.

4. Lô sản phẩm là một số lượng xác định của một loại sản phẩm cùng tên, chất lượng, nguyên liệu, thời hạn sử dụng và cùng được sản xuất tại một cơ sở dưới các điều kiện như nhau.

Điều 3. Yêu cầu về ghi nhãn sản phẩm

1. Việc ghi nhãn hoặc gắn trên nhãn các loại hình ảnh, hình vẽ, biểu trưng phải trung thực và không được gây hiểu nhầm, lừa dối hoặc tạo ra ấn tượng không đúng về bản chất đặc tính, công dụng của sản phẩm.

2. Không được ghi những lời lẽ, ký hiệu, họa tiết đề cập đến hay gợi ý trực tiếp hoặc gián tiếp đến sản phẩm khác, làm cho người tiêu dùng hiểu nhầm là sản phẩm khác.

3. Những thông tin bắt buộc ghi trên nhãn sản phẩm thì chiều cao chữ không được thấp hơn 1,2 mm. Đối với trường hợp một mặt của bao gói dùng để ghi nhãn (không tính phần biên giáp mí) nhỏ hơn 80 cm2 thì chiều cao chữ không được thấp hơn 0,9 mm. Màu của chữ phải tương phản với màu nền của nhãn.

4. Nhãn hàng hóa phải bảo đảm tồn tại lâu dài, không được tẩy, xóa không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.

5. Khuyến khích tổ chức, cá nhân ghi nhãn thông tin dinh dưỡng theo hướng dẫn của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex).

Điều 4. Ngôn ngữ ghi nhãn sản phẩm

1. Sản phẩm được sản xuất trong nước và lưu thông trên thị trường Việt Nam phải ghi bằng tiếng Việt và ghi đầy đủ những nội dung bắt buộc quy định tại Thông tư liên tịch này, tùy theo yêu cầu của từng loại sản phẩm có thể ghi thêm ngôn ngữ khác. Nội dung ghi bằng ngôn ngữ khác phải tương ứng nội dung tiếng Việt và kích thước chữ không được lớn hơn nội dung ghi bằng tiếng Việt.

2. Sản phẩm nhập khẩu để lưu thông, tiêu thụ trên thị trường Việt Nam, phải được ghi nhãn theo một trong hai cách sau đây:

a) Ghi nhãn phụ những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt đính kèm theo nhãn hàng hóa. Nhãn phụ phải được gắn trên sản phẩm hoặc bao bì thương phẩm của sản phẩm và không được che khuất nội dung của nhãn sản phẩm. Nội dung ghi trên nhãn phụ không được làm hiểu sai lệch nội dung của nhãn sản phẩm;

b) Ghi nhãn bằng tiếng Việt với đầy đủ những nội dung bắt buộc phải ghi nhãn.

Điều 5. Nội dung của nhãn sản phẩm

1. Nội dung bắt buộc phải ghi nhãn: tên sản phẩm; thành phần cấu tạo; định lượng sản phẩm; ngày sản xuất; thời hạn sử dụng và hướng dẫn bảo quản; hướng dẫn sử dụng; tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về sản phẩm; xuất xứ; số Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm; các khuyến cáo, cảnh báo an toàn thực phẩm.

2. Nội dung khác của nhãn sản phẩm bao gồm từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, ký hiệu, số hiệu thể hiện những thông tin khác.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ GHI NHÃN VÀ CÁCH GHI NHÃN

Điều 6. Tên sản phẩm

1. Tên sản phẩm ghi trên nhãn do tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm tự đặt. Tên sản phẩm phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:

a) Không được làm hiểu sai lệch về bản chất, công dụng của thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, không được gây hiểu nhầm cho người tiêu dùng. Phải ghi trên phần chính của nhãn;

b) Đúng với tên trong Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.

2. Tên sản phẩm nhập khẩu ghi trên nhãn phụ được giữ nguyên nhưng phải ghi thêm tên nhóm mặt hàng kèm tên chữ bằng tiếng nước ngoài hoặc phiên âm ra tiếng Việt và phải phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam về nhãn hàng hóa.

3. Sản phẩm gồm nhiều loại khác nhau cùng nhóm mặt hàng được chứa đựng trong cùng bao bì thương phẩm thì tên sản phẩm đó được ghi theo tên nhóm mặt hàng kèm theo tên hiệu của nhà sản xuất hoặc tên thương mại của sản phẩm.

4. Tên sản phẩm có thể ghi kèm những từ ngữ hỗ trợ khác trên phần nhãn chính nhằm giúp người tiêu dùng hiểu đúng về bản chất và điều kiện tự nhiên của sản phẩm.

5. Trường hợp tên của thành phần cấu tạo của sản phẩm được sử dụng là tên sản phẩm hay một phần của tên sản phẩm thì thành phần đó phải ghi định lượng gần tên sản phẩm ở vị trí dễ nhìn thấy bằng mắt thường hoặc trong phần liệt kê thành phần cấu tạo.

Điều 7. Thành phần cấu tạo của sản phẩm

1. Tất cả thành phần cấu tạo phải được ghi trên nhãn sản phẩm, trừ sản phẩm có duy nhất một thành phần cấu tạo.

2. Thành phần cấu tạo được ghi theo thứ tự giảm dần theo khối lượng hoặc tỷ lệ phần trăm của mỗi thành phần. Phải ghi cụm từ “Thành phần” trước các thành phần được liệt kê.

3. Trường hợp một thành phần của sản phẩm là một hỗn hợp gồm từ hai thành phần khác trở lên thì phải liệt kê thành phần hỗn hợp đó trong dấu ngoặc đơn và theo thứ tự giảm dần về khối lượng. Trường hợp thành phần hỗn hợp chiếm dưới 5% khối lượng của sản phẩm cuối cùng thì không phải công bố thành phần hỗn hợp đó, trừ các phụ gia thực phẩm có chức năng công nghệ đối với sản phẩm cuối cùng.

4. Đối với thực phẩm có chứa từ (01) một thành phần hoặc một vài các thành phần dưới đây thì phải công bố trên nhãn hàng hóa sự có mặt của thành phần đó:

a) Ngũ cốc và thức ăn làm từ hạt ngũ cốc có chứa gluten; ví dụ như lúa mì, lúa mì spenta, lúa mạch, lúa mạch đen, yến mạch hoặc các giống lai và các sản phẩm của chúng;

b) Loài giáp xác và các sản phẩm từ loài giáp xác;

c) Trứng và các sản phẩm trứng;

d) Thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản;

đ) Lạc, đậu tương và các sản phẩm của chúng;

e) Sữa và các sản phẩm sữa (bao gồm cả lactoza – đường sữa);

g) Quả hạch và các sản phẩm từ quả hạch; và

h) Sunfit (muối của axít sunfurơ) có nồng độ ³ 10 mg/kg.

5. Nước cho vào thực phẩm cũng phải được liệt kê trong thành phần cấu tạo trừ trường hợp một phần của nguyên liệu ở dạng nước như nước mặn, xiro hoặc canh được sử dụng trong thực phẩm hỗn hợp và nguyên liệu đó đã được liệt kê trong danh sách thành phần cấu tạo. Nước và các nguyên liệu dễ bay hơi trong quá trình sản xuất thì không cần phải liệt kê trong thành phần cấu tạo.

6. Đối với những thực phẩm cô đặc hoặc đã được khử nước mà khi hoàn nguyên chỉ cho thêm nước vào thì các thành phần cấu tạo được liệt kê theo thứ tự giảm dần về khối lượng đối với thực phẩm sau khi đã hoàn nguyên và bắt buộc ghi dòng chữ “thành phần cấu tạo của sản phẩm sau khi đã hoàn nguyên theo hướng dẫn trên nhãn”.

7. Trong mục liệt kê các thành phần cấu tạo, phải sử dụng một tên gọi cụ thể phù hợp với các nội dung đã quy định ghi tên sản phẩm và mỗi thành phần cấu tạo, ngoại trừ các trường hợp thành phần được liệt kê dùng tên nhóm chung của mặt hàng không cung cấp được thông tin cần thiết, có thể được sử dụng các tên nhóm theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành theo Thông tư liên tịch này.

8. Đối với các phụ gia thực phẩm có tên trong Danh mục phụ gia thực phẩm được phép sử dụng trong thực phẩm nói chung và thuộc các nhóm theo thứ tự dưới đây, phải sử dụng tên nhóm tương ứng cùng với tên cụ thể hoặc mã số quốc tế INS: chất điều chỉnh độ axit; chất điều vị; chất làm dầy; chất tạo bọt; chất tạo gel; chất chống đông vón; chất chống tạo bọt; chất làm bóng; chất chống oxy hóa; chất làm ẩm; chất độn; chất bảo quản; chất tẩy màu; chất ổn định màu; chất khí đẩy; chất khí bao gói; chất tạo xốp; chất nhũ hóa; chất ổn định; chất làm rắn chắc; chất mang; chất tạo phức kim loại; chất xử lý bột; chất tạo ngọt; phẩm màu; enzym.

9. Phụ gia thực phẩm thuộc nhóm hương liệu và các chất tạo hương; các loại tinh bột biến tính thuộc danh mục phụ gia thực phẩm được phép sử dụng trong thực phẩm thì sử dụng tên nhóm tương ứng. Việc sử dụng từ ngữ “hương liệu” để ghi nhãn thường phải kèm theo một trong số hoặc đồng thời các cụm từ “tự nhiên”, “giống tự nhiên”, “tổng hợp” hay “nhân tạo”.

10. Khi một phụ gia thực phẩm được đưa vào thực phẩm thông qua các nguyên liệu thô ban đầu nhưng không có tính năng công nghệ đối với sản phẩm cuối cùng thì không phải liệt kê trong thành phần cấu tạo của thực phẩm đó.

Điều 8. Định lượng sản phẩm (khối lượng tịnh/thể tích thực/số lượng)

1. Định lượng sản phẩm phải được ghi theo đơn vị đo quốc tế.

2. Định lượng sản phẩm đối với từng loại thực phẩm được ghi theo cách sau đây:

a) Ghi theo thể tích thực đối với thực phẩm dạng lỏng;

b) Ghi theo khối lượng tịnh đối với thực phẩm dạng rắn;

c) Ghi theo khối lượng tịnh hoặc thể tích thực đối với thực phẩm vừa rắn vừa lỏng hoặc thực phẩm dạng sệt.

3. Đối với thực phẩm được đóng gói trong môi trường lỏng phải ghi khối lượng thực phẩm khô bên cạnh khối lượng tịnh.

Điều 9. Ngày sản xuất, thời hạn sử dụng và hướng dẫn bảo quản

1. Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm phải bảo đảm thông tin chính xác, trung thực về ngày sản xuất, thời hạn sử dụng ghi trên nhãn thực phẩm. Thời hạn sử dụng phải ghi trên bao bì trực tiếp và bao bì ngoài.

2. Ngày sản xuất có thể ghi như sau: “Ngày sản xuất” hoặc “NSX”. Chữ số chỉ ngày, tháng, năm ghi theo một trong các cách sau: chỉ ngày gồm hai chữ số, chỉ tháng gồm hai chữ số, chỉ năm gồm hai chữ số cuối hoặc đầy đủ bốn chữ số, và giữa ngày, tháng, năm có thể dùng dấu chấm (.), gạch ngang (-), gạch chéo (/) hoặc không có dấu, riêng trường hợp không dùng dấu chỉ gồm sáu chữ số.

3. Thời hạn sử dụng phải bao gồm các thông tin sau đây:

a) Ngày và tháng đối với sản phẩm có thời hạn sử dụng không quá ba tháng;

b) Tháng và năm đối với sản phẩm có thời hạn sử dụng trên ba tháng;

c) Ngày, tháng và năm phải được ghi theo dãy số không mã hóa.

4. Các sản phẩm dưới đây không bắt buộc phải ghi thời hạn sử dụng nhưng phải ghi ngày sản xuất;

a) Bánh mỳ hoặc bánh ngọt được tiêu thụ trong vòng 24 giờ sau khi sản xuất;

b) Dấm ăn;

c) Muối dùng cho thực phẩm;

d) Đường ở thể rắn.

5. Không bắt buộc ghi ngày sản xuất và thời hạn sử dụng đối với các sản phẩm đồ uống có chứa tối thiểu 10% nồng độ cồn theo thể tích.

6. Hướng dẫn bảo quản: ghi thời hạn sử dụng kèm theo điều kiện bảo quản (nếu có).

Điều 10. Hướng dẫn sử dụng

1. Phải ghi trên nhãn sản phẩm hướng dẫn sử dụng.

2. Trường hợp nhãn sản phẩm có diện tích nhỏ hơn 10 cm2 thì phải ghi các nội dung đó vào một tài liệu hướng dẫn sử dụng gắn kèm theo thực phẩm (dạng tờ Hướng dẫn sử dụng hoặc nhãn phụ).

Điều 11. Các khuyến cáo và cảnh báo an toàn

1. Các khuyến cáo về sức khỏe phải dựa trên các bằng chứng khoa học và được chứng minh khi công bố sản phẩm.

2. Các khuyến cáo về so sánh dinh dưỡng phải tuân thủ theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành theo Thông tư liên tịch này. Trong trường hợp Việt Nam chưa cập nhật các khuyến cáo so sánh dinh dưỡng thì có thể theo hướng dẫn của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex).

3. Các cảnh báo an toàn (nếu có) phải được ghi nhãn và hướng dẫn đầy đủ.

4. Không được nhấn mạnh sự không có mặt một hoặc một số thành phần trong sản phẩm nhằm mục đích quảng cáo trong trường hợp thành phần đó có tính chất và công dụng tương tự với các chất, thành phần cùng nhóm.

Điều 12. Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về sản phẩm

Ghi tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về sản phẩm đối với từng trường hợp như sau:

1. Đối với sản phẩm nhập khẩu: ghi tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân đứng tên công bố sản phẩm.

2. Đối với sản phẩm sản xuất trong nước:

a) Trường hợp sản phẩm được sản xuất ngay tại nơi đăng ký kinh doanh thì trên nhãn ghi tên và địa chỉ cơ sở sản xuất theo đăng ký kinh doanh;

b) Trường hợp sản phẩm được sản xuất tại các địa điểm khác ngoài nơi đăng ký kinh doanh nhưng mang cùng thương hiệu do các cơ sở này sản xuất thì trên nhãn ghi địa chỉ cơ sở sản xuất ra sản phẩm đó hoặc ghi tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân đứng tên công bố sản phẩm nhưng phải bảo đảm việc truy xuất nguồn gốc;

c) Sản phẩm do hai hay nhiều tổ chức, cá nhân cùng sản xuất thì ghi tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân thực hiện công đoạn cuối cùng để hoàn thiện sản phẩm trước khi đưa vào lưu thông;

d) Trường hợp trên nhãn sản phẩm ghi thêm tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân khác nhằm quảng bá cho sản phẩm của mình thì phải ghi mối liên quan giữa tổ chức, cá nhân ghi thêm với sản phẩm đó.

Điều 13. Xuất xứ sản phẩm

1. Đối với sản phẩm nhập khẩu, trên nhãn phải ghi tên nước xuất xứ của sản phẩm theo quy định của pháp luật về xuất xứ hàng hóa.

2. Trường hợp sản phẩm được sang bao, đóng gói tại một nước khác với nước sản xuất thì ngoài việc ghi xuất xứ sản phẩm là nước sản xuất ra sản phẩm đó phải ghi tên nước của nơi đóng gói cuối cùng.

Điều 14. Số Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm

Sản phẩm lưu thông trên thị trường phải ghi số Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.

Điều 15. Miễn một số nội dung ghi nhãn bắt buộc

1. Quy định việc miễn áp dụng ghi nhãn bắt buộc đối với các nhãn có diện tích nhỏ hơn 10 cm2hoặc có nhãn phụ hoặc hướng dẫn sử dụng đi kèm.

Ngoài gia vị và thảo mộc, đối với các bao gói nhỏ, có diện tích bề mặt lớn nhất nhỏ hơn 10 cm2, có thể miễn áp dụng ghi thành phần cấu tạo, thời hạn sử dụng, hướng dẫn bảo quản, hướng dẫn sử dụng, nếu có nhãn phụ hoặc bao bì ngoài đã thể hiện đầy đủ các nội dung đó.

2. Miễn ghi nhãn phụ đối với thực phẩm trong các trường hợp sau đây:

a) Thực phẩm mang theo người nhập cảnh để tiêu dùng cá nhân trong định mức được miễn thuế nhập khẩu; thực phẩm trong túi ngoại giao, túi lãnh sự; thực phẩm tạm nhập tái xuất, thực phẩm quá cảnh, chuyển khẩu; thực phẩm gửi kho ngoại quan; thực phẩm là mẫu thử nghiệm hoặc nghiên cứu; thực phẩm là mẫu trưng bày hội chợ, triển lãm;

b) Nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, bao bì chứa đựng thực phẩm, nhập khẩu về để sản xuất nội bộ không bán ra thị trường, chỉ vận chuyển nội bộ giữa các kho từ tỉnh này qua tỉnh khác thuộc cùng một Hệ thống trong doanh nghiệp.

Chương III

NỘI DUNG GHI NHÃN ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM ĐẶC THÙ

Điều 16. Phụ gia thực phẩm để kinh doanh

Ngoài các yêu cầu ghi nhãn được quy định tại Chương II Thông tư liên tịch này, phụ gia thực phẩm dùng để kinh doanh phải ghi nhãn như sau:

1. Tên nhóm với tên chất phụ gia, ví dụ: chất nhũ hóa: natri polyphosphat; hoặc với mã số quốc tế của chất phụ gia (mã số được đặt trong ngoặc đơn), ví dụ: chất nhũ hóa (452i).

2. Mã số quốc tế (nếu có).

3. Nếu có hai hoặc nhiều chất phụ gia thực phẩm trong một bao gói, các tên của chúng phải được liệt kê đầy đủ theo thứ tự tỷ lệ khối lượng từ cao xuống thấp trong mỗi bao gói.

4. Ghi rõ “Dùng cho thực phẩm” dưới tên phụ gia với chiều cao chữ tối thiểu là 2 mm và được in đậm.

Điều 17. Thực phẩm đã qua chiếu xạ

Thực phẩm được sản xuất, chế biến, bảo quản có sử dụng kỹ thuật chiếu xạ phải ghi trên nhãn dòng chữ “Thực phẩm đã qua chiếu xạ” hoặc trên nhãn có hình biểu thị thực phẩm chiếu xạ theo quy định quốc tế mà Việt Nam đã công bố áp dụng.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 18. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 12 năm 2014.

2. Thông tư số 15/2000/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn ghi nhãn hàng thực phẩm hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành.

3. Sản phẩm đã được cấp Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm mà có nhãn sản phẩm không phù hợp với quy định tại Thông tư liên tịch này không được phép tiếp tục sản xuất và nhập khẩu sau ngày 31 tháng 12 năm 2015. Trường hợp sản phẩm đang lưu thông trên thị trường chưa tiêu thụ hết thì tiếp tục được lưu thông nhưng không quá thời hạn sử dụng ghi trên bao bì sản phẩm.

Điều 19. Trách nhiệm thực hiện

Liên Bộ: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Công Thương giao Cục An toàn thực phẩm (Bộ Y tế), Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) và Vụ Khoa học và Công nghệ (Bộ Công thương) chịu trách nhiệm triển khai thực hiện, kiểm tra việc thực hiện Thông tư liên tịch này trong phạm vi toàn quốc đối với sản phẩm được phân công quản lý.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về liên Bộ để nghiên cứu giải quyết./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ CÔNG THƯƠNG
THỨ TRƯỞNG

Đỗ Thắng Hải

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG

Vũ Văn Tám

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Thanh Long

Nơi nhận:
– Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐTCP);
– Văn phòng Tổng bí thư;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
– Các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ; Thanh tra Bộ; Tổng cục thuộc Bộ: Y tế, NNPTNT, CT;
– Sở Y tế, Sở NN&PTNT, Sở Công thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Cổng TTĐT Bộ Y tế, Bộ NN&PTNT, Bộ CT;
– Lưu: VT, PC (05) của Bộ Y tế, Bộ NN&PTNT, Bộ CT.

 

PHỤ LỤC I

VỀ TÊN NHÓM
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương)

Tên nguyên liệu Tên nhóm nguyên liệu
Dầu tinh luyện trừ dầu ô liu “Dầu” cùng với cụm từ “thực vật” hoặc “động vật”, trong một số trường hợp có thể có thêm cụm từ “hydro hóa” hoặc “hydro hóa một phần”
Các loại chất béo tinh luyện “Chất béo” kèm theo cụm từ “thực vật” hoặc “động vật”
Các loại tinh bột, trừ tinh bột biến tính hóa học “Tinh bột”
Các loài thủy sản khi chúng là một thành phần của thực phẩm khác và trên nhãn thực phẩm đó không ghi tên một loài thủy sản cụ thể nào “Thủy sản”
Các loại thịt gia súc, gia cầm khi chúng là một thành phần của thực phẩm khác và trên nhãn thực phẩm đó không ghi tên một loại thịt gia súc, gia cầm cụ thể nào “Thịt gia súc” hoặc “Thịt gia cầm”
Các loại phomát khi phomát hoặc hỗn hợp phomát là thành phần của thực phẩm khác và trên nhãn thực phẩm đó không ghi cụ thể một loại phomát nào “Phomát”
Các gia vị hoặc chất chiết từ gia vị, được dùng riêng hoặc kết hợp không vượt quá 2% khối lượng của thực phẩm “Gia vị”, “các gia vị” hay “gia vị hỗn hợp”
Các loại thảo mộc hoặc các phần của thảo mộc dùng riêng hoặc kết hợp nhưng không vượt quá 2% khối lượng thực phẩm “Thảo mộc” hay “Thảo mộc hỗn hợp”
Các chế phẩm của gôm được dùng trong sản xuất kẹo cao su “Gôm”
Các loại đường sacaroza “Đường”
Đường dextroza khan và đường dextroza ngậm một phân tử nước “Dextroza” hoặc “Glucoza”
Các loại muối cazein “Muối cazein”
Các sản phẩm từ sữa có chứa tối thiểu 50% protein sữa tính theo trọng lượng khô “Protein sữa”
Các loại bơ ca cao nén, ép, tách hoặc tinh chế “Bơ ca cao”
Các loại quả tẩm đường không vượt quá 10% khối lượng của thực phẩm “Quả tẩm đường”

 

PHỤ LỤC II

MỘT SỐ KHUYẾN CÁO VỀ SO SÁNH DINH DƯỠNG ĐƯỢC PHÉP GHI NHÃN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương)

1. Về năng lượng:

– Thấp calo: 40 kcal (170kJ) trên 100 g (dạng rắn) hoặc 20 kcal (80kJ) trên 100 ml (dạng lỏng).

– Không calo: 4 kcal trên 100 ml (dạng lỏng).

2. Về chất béo:

– Hàm lượng chất béo thấp: 3 g trên 100 g (dạng rắn) hoặc 1,5 g trên 100 ml (dạng lỏng).

– Không có chất béo: 0,5 g trên 100 g (dạng rắn) hoặc trên 100 ml (dạng lỏng).

3. Về hàm lượng chất béo no bão hòa:

– Hàm lượng chất béo no bão hòa thấp: 1,5 g trên 100 g (dạng rắn) hoặc 0,75 g trên 100 ml (dạng lỏng) và cung cấp 10% năng lượng từ chất béo no bão hòa.

– Không có chất béo no bão hòa: 0,1 g trên 100 g (dạng rắn) hoặc 0,1 g trên 100 ml (dạng lỏng).

4. Về hàm lượng cholesterol:

– Thấp cholesterol: 0,02 g trên 100 g (dạng rắn) hoặc 0,01 g trên 100 ml (dạng lỏng).

– Không có cholesterol: 0,005 g trên 100 g (dạng rắn) hoặc 0,005 g trên 100 ml (dạng lỏng). Ít hơn 1,5 g chất béo no bão hòa trên 100 g (dạng rắn) hoặc 0,75 g chất béo no bão hòa trên 100 ml (dạng lỏng) và cung cấp 10% năng lượng từ chất béo no bão hòa.

5. Về hàm lượng đường:

– Không có đường: 0,5 g trên 100 g (dạng rắn) hoặc 0,5 g trên 100 ml (dạng lỏng).

6. Về hàm lượng muối sodium:

– Ít muối: 0,12 g trên 100 g.

– Rất ít muối: 0,04 g trên 100 g.

– Không có muối: 0,005 g trên 100 g.

7. Về protein:

– Là nguồn bổ sung protein: Cung cấp 10% giá trị dinh dưỡng tham khảo trong 100 g (dạng rắn) hoặc cung cấp 5% giá trị dinh dưỡng tham khảo trong 100 ml (dạng lỏng). Cung cấp 5% giá trị dinh dưỡng tham khảo cho 100 kcal (12% giá trị dinh dưỡng tham khảo cho 1 MJ) hoặc cung cấp 10% giá trị dinh dưỡng tham khảo cho một lần ăn.

– Hàm lượng protein cao: Cao gấp 2 lần giá trị của nguồn bổ sung protein.

8. Về vitamin và chất khoáng:

– Là nguồn bổ sung vitamin và chất khoáng: Cung cấp 15% giá trị dinh dưỡng tham khảo trong 100 g (dạng rắn) hoặc cung cấp 7,5% giá trị dinh dưỡng tham khảo trong 100 ml (dạng lỏng). Cung cấp 5% giá trị dinh dưỡng tham khảo cho 100 kcal (12% giá trị dinh dưỡng tham khảo cho 1 MJ) hoặc cung cấp 15% giá trị dinh dưỡng tham khảo cho một lần ăn.

– Hàm lượng vitamin và chất khoáng cao: Cao gấp 2 lần giá trị của nguồn bổ sung vitamin và chất khoáng.

9. Về chất xơ:

– Là nguồn bổ sung chất xơ: 3 g trên 100 g3 hoặc 1,5 g trên 100 kcal. Hoặc cung cấp 10% giá trị tham khảo hàng ngày cho một lần ăn.

– Hàm lượng chất xơ cao: 6 g cho 100 g3 hoặc 3 g cho 100 kcal. Hoặc cung cấp 20% giá trị tham khảo hàng ngày cho một lần ăn.

The post Thông tư liên tịch 34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm bao gói sẵn do Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Bộ Công thương ban hành appeared first on MP Law Firm.

]]>
Nghị định số 24/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2009 về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao, hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh, hợp đồng xây dựng – chuyển giao https://mplaw.vn/nghi-dinh-so-24-2011-nd-cp-ngay-05-thang-4-nam-2011-cua-chinh-phu-sua-doi-mot-so-dieu-cua-nghi-dinh-so-108-2009-nd-cp-ngay-27-thang-11-nam-2009-ve-dau-tu-theo-hinh-thuc-hop-dong-xay-dung-kin/ https://mplaw.vn/nghi-dinh-so-24-2011-nd-cp-ngay-05-thang-4-nam-2011-cua-chinh-phu-sua-doi-mot-so-dieu-cua-nghi-dinh-so-108-2009-nd-cp-ngay-27-thang-11-nam-2009-ve-dau-tu-theo-hinh-thuc-hop-dong-xay-dung-kin/#respond Tue, 05 Apr 2011 14:22:53 +0000 http://mplaw.vn/mp2020/nghi-dinh-so-24-2011-nd-cp-ngay-05-thang-4-nam-2011-cua-chinh-phu-sua-doi-mot-so-dieu-cua-nghi-dinh-so-108-2009-nd-cp-ngay-27-thang-11-nam-2009-ve-dau-tu-theo-hinh-thuc-hop-dong-xay-dung-kin/ NGHỊ ĐỊNH SỐ 24/2011/NĐ-CP NGÀY 05 THÁNG 4 NĂM 2011 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/2009/NĐ-CP NGÀY 27 THÁNG 11 NĂM 2009 VỀ ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG – KINH DOANH – CHUYỂN GIAO, HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG – CHUYỂN GIAO – KINH DOANH, […]

The post Nghị định số 24/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2009 về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao, hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh, hợp đồng xây dựng – chuyển giao appeared first on MP Law Firm.

]]>

NGHỊ ĐỊNH SỐ 24/2011/NĐ-CP NGÀY 05 THÁNG 4 NĂM 2011 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/2009/NĐ-CP NGÀY 27 THÁNG 11 NĂM 2009 VỀ ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG – KINH DOANH – CHUYỂN GIAO, HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG – CHUYỂN GIAO – KINH DOANH, HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG – CHUYỂN GIAO

CHÍNH PHỦ
Số: 24/2011/NĐ-CP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2011

NGHỊ ĐỊNH

Sửa đổi một số điều của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2009

 về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao,

hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh, hợp đồng xây dựng – chuyển giao

 ______________________________________

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

“Điều 4. Lĩnh vực đầu tư

1. Chính phủ khuyến khích thực hiện các Dự án xây dựng và vận hành, quản lý công trình kết cấu hạ tầng mới hoặc Dự án cải tạo, mở rộng, hiện đại hóa và vận hành, quản lý các công trình hiện có trong các lĩnh vực sau đây:

a) Đường bộ, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ;

b) Đường sắt, cầu đường sắt, hầm đường sắt;

c) Cảng hàng không, cảng biển, cảng sông;

d) Hệ thống cung cấp nước sạch; hệ thống thoát nước; hệ thống thu gom, xử lý nước thải, chất thải;

đ) Nhà máy điện, đường dây tải điện;

e) Các công trình kết cấu hạ tầng y tế, giáo dục, đào tạo, dạy nghề, văn hóa, thể thao và trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước;

g) Các công trình kết cấu hạ tầng khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

2. Đối với các công trình nêu tại điểm g khoản 1 Điều này, các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh lấy ý kiến bằng văn bản của các Bộ, ngành và địa phương có liên quan để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định trong từng trường hợp cụ thể.”

2. Sửa đổi khoản 2 Điều 8 như sau:

“2. Chi phí lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án, kể cả chi phí liên quan đến việc chuẩn bị Dự án khác được bố trí từ ngân sách nhà nước và các nguồn thu khác (nếu có).”

3. Sửa đổi khoản 2 Điều 11 như sau:

“2. Đề xuất dự án gồm những nội dung quy định đối với Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi theo pháp luật về xây dựng và những nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 2 và các điểm a, b khoản 3 Điều 12 Nghị định này.”

4. Sửa đổi Điều 12 như sau:

“Điều 12. Lập, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi

1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu khả thi để làm cơ sở cho việc lập cơ sở mời thầu và tổ chức đàm phán Hợp đồng dự án với Nhà đầu tư.

2. Ngoài những nội dung được lập theo quy định của pháp luật về xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án BOT và Dự án BTO phải bao gồm những nội dung sau:

a) Phân tích sự cần thiết và những lợi thế của việc thực hiện Dự án theo hình thức Hợp đồng BOT, Hợp đồng BTO so với các hình thức đầu tư khác;

b) Xác định hàng hóa, dịch vụ và giá, phí dự kiến thu từ việc khai thác Công trình dự án;

c) Xác định thời gian xây dựng, khai thác và phương thức tổ chức quản lý, kinh doanh Công trình dự án;

d) Xác định các điều kiện, phương thức chuyển giao và tiếp nhận Công trình dự án phù hợp với quy định tại Chương VI Nghị định này;

đ) Đề xuất áp dụng các hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, bảo lãnh của Chính phủ (nếu có) phù hợp với quy định tại Chương VII Nghị định này.

3. Ngoài những nội dung được lập theo quy định của pháp luật về xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án BT phải bao gồm những nội dung sau:

a) Những nội dung thích hợp quy định tại các điểm a, d, đ khoản 2 Điều này;

b) Điều kiện thanh toán bằng tiền hoặc điều kiện thực hiện Dự án khác.

4. Thẩm quyền phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi:

a) Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án quan trọng quốc gia theo Nghị quyết của Quốc hội;

b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thuộc các Nhóm A, B và C.”

5. Trước khi phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều này, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc bảo lãnh Chính phủ đối với Dự án hoặc sử dụng ngân sách trung ương để hỗ trợ thực hiện Dự án.”

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2011.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này./.

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
(Đã ký)
Nguyễn Tấn Dũng

The post Nghị định số 24/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2009 về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao, hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh, hợp đồng xây dựng – chuyển giao appeared first on MP Law Firm.

]]>
https://mplaw.vn/nghi-dinh-so-24-2011-nd-cp-ngay-05-thang-4-nam-2011-cua-chinh-phu-sua-doi-mot-so-dieu-cua-nghi-dinh-so-108-2009-nd-cp-ngay-27-thang-11-nam-2009-ve-dau-tu-theo-hinh-thuc-hop-dong-xay-dung-kin/feed/ 0