VẬN TẢI HÀNG KHÔNG, HÀNG HẢI 2015 – MP Law Firm https://mplaw.vn - Công ty luật hợp danh MP Wed, 05 Aug 2020 10:58:24 +0000 vi-VN hourly 1 https://wordpress.org/?v=5.4.16 QĐ 2491/QĐ-BGTVT v/v đính chính Thông tư 29/2014/TT-BGTVT quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành https://mplaw.vn/qd-2491-qd-bgtvt-v-v-dinh-chinh-thong-tu-29-2014-tt-bgtvt-quy-dinh-ve-dao-tao-boi-duong-nghiep-vu-huan-luyen-an-ninh-hang-khong-do-bo-truong-bo-giao-thong-van-tai-ban-hanh/ Wed, 07 Oct 2015 15:42:10 +0000 http://mplaw.vn/mp2020/qd-2491-qd-bgtvt-v-v-dinh-chinh-thong-tu-29-2014-tt-bgtvt-quy-dinh-ve-dao-tao-boi-duong-nghiep-vu-huan-luyen-an-ninh-hang-khong-do-bo-truong-bo-giao-thong-van-tai-ban-hanh/ BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ——- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— Số: 2491/QĐ-BGTVT Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2015   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH THÔNG TƯ SỐ 29/2014/TT-BGTVT NGÀY 29 THÁNG 7 NĂM 2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG […]

The post QĐ 2491/QĐ-BGTVT v/v đính chính Thông tư 29/2014/TT-BGTVT quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành appeared first on MP Law Firm.

]]>

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 2491/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH THÔNG TƯ SỐ 29/2014/TT-BGTVT NGÀY 29 THÁNG 7 NĂM 2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ, HUẤN LUYỆN AN NINH HÀNG KHÔNG

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Vụ trưởng vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đính chính lỗi kỹ thuật trình bày tại Thông tư số 29/2014/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không như sau:
Bỏ hình quốc huy tại mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện kiến thức an ninh hàng không và Giấy chứng nhận huấn luyện định kỳ an ninh hàng không tại Phụ lục 3 và Phụ lục 4.
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
– Như khoản 2 Điều 2;
– Bộ trưởng (để b/c);
– Văn phòng Chính phủ;
– Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
– Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
– Các Thứ trưởng;
– Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– Các Tổng Cty: CHKVN, HKVN, QLBVN;
– Tổng công ty Trực thăng Việt Nam;
– Công ty CPHK: Jetstar Pacific Airlines, VietJet Air;
– Công ty bay dịch vụ hàng không Vasco;
– Học viện Hàng không Việt Nam;
– Công báo;
– Lưu: VT, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Phạm Quý Tiêu

The post QĐ 2491/QĐ-BGTVT v/v đính chính Thông tư 29/2014/TT-BGTVT quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành appeared first on MP Law Firm.

]]>
Nghị quyết 52/NQ-CP năm 2015 ký Bản ghi nhớ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào về Chiến lược hợp tác trong lĩnh vực giao thông vận tải giai đoạn 2016 – 2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Chính phủ ban hành https://mplaw.vn/nghi-quyet-52-nq-cp-nam-2015-ky-ban-ghi-nho-giua-chinh-phu-nuoc-cong-hoa-xa-hoi-chu-nghia-viet-nam-va-chinh-phu-nuoc-cong-hoa-dan-chu-nhan-dan-lao-ve-chien-luoc-hop-tac-trong-linh-vuc-giao-thong-van-t/ Wed, 07 Oct 2015 15:41:54 +0000 http://mplaw.vn/mp2020/nghi-quyet-52-nq-cp-nam-2015-ky-ban-ghi-nho-giua-chinh-phu-nuoc-cong-hoa-xa-hoi-chu-nghia-viet-nam-va-chinh-phu-nuoc-cong-hoa-dan-chu-nhan-dan-lao-ve-chien-luoc-hop-tac-trong-linh-vuc-giao-thong-van-t/ NGHỊ QUYẾT 52/NQ-CP NĂM 2015 KÝ BẢN GHI NHỚ GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO VỀ CHIẾN LƯỢC HỢP TÁC TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI GIAI ĐOẠN 2016 – 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 DO […]

The post Nghị quyết 52/NQ-CP năm 2015 ký Bản ghi nhớ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào về Chiến lược hợp tác trong lĩnh vực giao thông vận tải giai đoạn 2016 – 2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Chính phủ ban hành appeared first on MP Law Firm.

]]>

NGHỊ QUYẾT 52/NQ-CP NĂM 2015 KÝ BẢN GHI NHỚ GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO VỀ CHIẾN LƯỢC HỢP TÁC TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI GIAI ĐOẠN 2016 – 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 DO CHÍNH PHỦ BAN HÀNH

CHÍNH PHỦ
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 52/NQ-CP Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC KÝ BẢN GHI NHỚ GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO VỀ CHIẾN LƯỢC HỢP TÁC TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI GIAI ĐOẠN 2016 – 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải tại Tờ trình số 6873/TTr-BGTVT ngày 01 tháng 6 năm 2015,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt nội dung Dự thảo Bản ghi nhớ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào về Chiến lược hợp tác trong lĩnh vực giao thông vận tải giai đoạn 2016 – 2025, tầm nhìn đến năm 2030.

Điều 2. Ủy quyền Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thay mặt Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký Bản ghi nhớ với đại diện có thẩm quyền của Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.

Điều 3. Bộ Ngoại giao hoàn thành thủ tục đối ngoại về cấp Giấy ủy quyền ký Bản ghi nhớ theo quy định./.

 

 Nơi nhận:
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Ban Đối ngoại Trung ương;
– Văn phòng Trung ương Đảng;
– VPCP: các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các vụ: TH, KTTH, KTN, PL;
– Lưu: VT, QHQT (3) HQ.
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

The post Nghị quyết 52/NQ-CP năm 2015 ký Bản ghi nhớ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào về Chiến lược hợp tác trong lĩnh vực giao thông vận tải giai đoạn 2016 – 2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Chính phủ ban hành appeared first on MP Law Firm.

]]>
Thông tư 29/2015/TT-BGTVT quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành https://mplaw.vn/thong-tu-29-2015-tt-bgtvt-quy-dinh-ve-cap-su-dung-giay-phep-lai-xe-quoc-te-do-bo-truong-bo-giao-thong-van-tai-ban-hanh/ Mon, 06 Jul 2015 15:42:28 +0000 http://mplaw.vn/mp2020/thong-tu-29-2015-tt-bgtvt-quy-dinh-ve-cap-su-dung-giay-phep-lai-xe-quoc-te-do-bo-truong-bo-giao-thong-van-tai-ban-hanh/ BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 29/2015/TT-BGTVT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày 6 tháng 7 năm 2015     THÔNG TƯ Quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế ________________   Căn cứ Công ước về Giao […]

The post Thông tư 29/2015/TT-BGTVT quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành appeared first on MP Law Firm.

]]>
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Số: 29/2015/TT-BGTVT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 6 tháng 7 năm 2015
 
 

THÔNG TƯ

Quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế

________________

 
Căn cứ Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Tng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế.
Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp; việc sử dụng giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 (sau đây gọi tắt là Công ước Viên) cấp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan cấp và quản lý giấy phép lái xe quốc tế tại Việt Nam; tổ chức, cá nhân có liên quan đến sử dụng giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước Viên cấp.
2. Thông tư này không áp dụng đối với giấy phép lái xe của ngành Công an, Quân đội.
Điều 3. Giải thích từ ng
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Giấy phép lái xe quốc tế là giấy phép lái xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của các nước (bao gồm cả khu vực hành chính) tham gia Công ước Viên cấp theo một mẫu thống nhất.
2. Giấy phép lái xe quốc tế có tên tiếng Anh là International Driving Permit, sau đây gọi tắt là IDP.
3. Giấy phép lái xe quốc gia là giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền của các nước cấp, có giá trị trên lãnh thổ nước đó.
4. Hồ sơ điện tử giấy phép lái xe quốc tế là tập hợp các tài liệu điện tử liên quan đến cấp IDP.
Điều 4. Mẫu giấy phép lái xe quốc tế
1. IDP là một quyển sổ có kích thước A6 (148 mm x 105 mm), có ký hiệu bảo mật, bìa màu xám, những trang giấy bên trong màu trắng theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trang 1 (trang bìa) ghi thông tin cơ bản của IDP được in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh; trang 2 quy định về phạm vi sử dụng IDP in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh, trang 3 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Việt, trang 4 để trống, trang 5 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Anh, trang 6 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Nga, trang 7 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Tây Ban Nha, trang 8 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Pháp, trang 9 quy định hạng xe được điều khiển in bằng tiếng Pháp.
3. Số IDP gồm ký hiệu phân biệt quốc gia của Việt Nam đối với giao thông quốc tế là VN và 12 chữ số sau là số giấy phép lái xe quốc gia.
Điều 5. Thời hạn và hạng xe điều khiển của giấy phép lái xe quốc tế
1. IDP có thời hạn không quá 03 năm, kể từ ngày cấp và phải phù hợp với thời hạn còn hiệu lực của giấy phép lái xe quốc gia.
2. Hạng xe được phép điều khiển của IDP tương ứng với các hạng xe của giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương II

CẤP VÀ QUẢN LÝ GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ

Điều 6. Đối tượng được cấp giấy phép lái xe quốc tế
Người Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú tại Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET.còn giá trị sử dụng.
Điều 7. Trách nhiệm cấp và quản lý giấy phép lái xe quốc tế
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam quản lý việc cấp IDP thống nhất trong phạm vi toàn quốc, có trách nhiệm sau đây:
a) Thiết kế tính năng bảo mật của phôi ấn chỉ IDP; tổ chức in, phát hành, hướng dẫn và quản lý việc sử dụng phôi ấn chỉ IDP trong toàn quốc;
b) Xây dựng hệ thống thông tin quản lý IDP;
c) Công bố, cập nhật danh sách các nước tham gia Công ước Viên hàng năm theo thông báo chính thức của Liên hợp quốc trên Trang Thông tin điện tử của Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
d) Xây dựng, ban hành danh mục các trang thiết bị phục vụ cho công tác cấp IDP;
đ) Chỉ đạo các Sở Giao thông vận tải đáp ứng đủ điều kiện quy định tại điểm a khoản 2 Điều này tổ chức triển khai thực hiện cấp IDP;
e) Công bố và thực hiện cập nhật danh sách các Sở Giao thông vận tải cấp IDP;
g) Đảm bảo các trang thiết bị theo đúng quy định tại điểm d khoản 1 Điều này;
h) Tiếp nhận, chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ cấp IDP và thực hiện việc cấp IDP theo đúng quy định.
2. Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp, quản lý IDP tại địa phương, có trách nhiệm sau đây:
a) Đảm bảo các trang thiết bị theo đúng quy định tại điểm d khoản 1 Điều này;
b) Tiếp nhận, chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ cấp IDP và thực hiện việc cấp IDP theo đúng quy định;
c) Hàng năm (trước ngày 05 tháng 01 của năm sau), tổng hợp kết quả cấp IDP theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này, gửi Tổng cục Đường bộ Việt Nam để tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
Điều 8. Thủ tục cấp giấy phép lái xe quốc tế
1. Cá nhân nộp đơn đề nghị cấp IDP theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này. Khi nộp đơn phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp, hộ chiếu, thẻ thường trú (đối với người nước ngoài) còn giá trị để kiểm tra, đối chiếu.
2. Trình tự cấp IDP
a) Cá nhân nộp đơn đề nghị cấp IDP theo quy định tại khoản 1 Điều này trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải để thực hiện kiểm tra tính chính xác và hợp pháp của việc cấp IDP. Trường hợp đơn đề nghị không đúng theo quy định thì hướng dẫn thực hiện ngay khi tiếp nhận;
b) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp IDP, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp IDP cho cá nhân; trường hợp không cấp IDP thì phải trả lời và nêu rõ lý do.
3. Trường hợp IDP bị mất hoặc hư hỏng, cá nhân lập đơn đề nghị cấp lại theo quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Không cấp IDP đối với các trường hợp sau đây:
a) Giấy phép lái xe quốc gia bị tẩy xóa, hư hỏng không còn đủ các thông tin cần thiết hoặc có sự khác biệt về nhận dạng;
b) Giấy phép lái xe quốc gia không do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.
5. Trường hợp phát hiện cá nhân có hành vi gian dối để được cấp IDP, tẩy xóa hoặc làm sai lệch thông tin trên IDP được cấp, ngoài việc bị cơ quan cấp IDP ra quyết định thu hồi IDP, cá nhân đó còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp IDP trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày bị phát hiện hành vi vi phạm.
Điều 9. Quy trình cấp, quản lý giấy phép lái xe quốc tế
1. Sở Giao thông vận tải
a) Tiếp nhận đơn đề nghị cấp IDP và sử dụng hệ thống thông tin quản lý IDP do Tổng cục Đường bộ Việt Nam xây dựng để lập hồ sơ điện tử;
b) Sao chụp hộ chiếu, thẻ thường trú (đối với người nước ngoài) để kiểm tra, đối chiếu trong quá trình thực hiện cấp IDP;
c) Kiểm tra, cập nhật, xác thực hồ sơ điện tử vào hệ thống thông tin quản lý IDP;
d) Xác thực chữ ký số của người có thẩm quyền ký trên các hồ sơ điện tử cấp IDP;
đ) Thực hiện quy trình in IDP;
e) Kiểm tra chất lượng IDP sau khi in và đồng bộ dữ liệu vào hệ thống thông tin quản lý IDP của Tổng cục Đường bộ Việt Nam theo quy định.
2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
a) Tiếp nhận, quản lý dữ liệu IDP đã được cập nhật từ các Sở Giao thông vận tải để đồng bộ vào dữ liệu hệ thống thông tin quản lý IDP;
b) Cập nhật, vận hành hệ thống thông tin quản lý IDP theo quy định;
c) Trường hợp tiếp nhận đơn đề nghị cấp IDP của cá nhân, thì thực hiện như quy trình tại khoản 1 Điều này.
Chương III

SỬ DỤNG GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ

Điều 10. Sử dụng giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp
1. Người có IDP do Việt Nam cấp khi điều khiển phương tiện cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước tham gia Công ước Viên phải mang theo IDP và giấy phép lái xe quốc gia; tuân thủ pháp luật giao thông đường bộ của nước sở tại.
2. IDP do Việt Nam cấp không có giá trị sử dụng trong lãnh thổ Việt Nam.
Điều 11. Sử dụng giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước Viên cấp tại Việt Nam
1. Người có IDP do các nước tham gia Công ước Viên cấp khi điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trên lãnh thổ Việt Nam phải mang theo IDP và giấy phép lái xe quốc gia được cấp phù hợp với hạng xe điều khiển; phải tuân thủ pháp luật giao thông đường bộ của Việt Nam.
2. Người có IDP vi phạm pháp luật về giao thông đường bộ Việt Nam mà bị tước quyền sử dụng IDP có thời hạn thì thời hạn bị tước không quá thời gian người lái xe được phép cư trú tại lãnh thổ Việt Nam.
Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2015.
Điều 13. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

BỘ TRƯỞNG

(Đã ký)

Đinh La Thăng

The post Thông tư 29/2015/TT-BGTVT quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành appeared first on MP Law Firm.

]]>
Thông tư 28/2015/TT-BGTVT sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện nạo vét luồng hàng hải, khu nước, vùng nước trong vùng nước cảng biển kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách Nhà nước và quản lý Nhà nước về hàng hải đối với hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản trong vùng nước cảng biển và luồng hàng hải theo Thông tư 25/2013/TT-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành https://mplaw.vn/thong-tu-28-2015-tt-bgtvt-sua-doi-quy-dinh-ve-trinh-tu-thu-tuc-thuc-hien-nao-vet-luong-hang-hai-khu-nuoc-vung-nuoc-trong-vung-nuoc-cang-bien-ket-hop-tan-thu-san-pham-khong-su-dung-ngan-sach-nha-nu/ Tue, 30 Jun 2015 15:42:45 +0000 http://mplaw.vn/mp2020/thong-tu-28-2015-tt-bgtvt-sua-doi-quy-dinh-ve-trinh-tu-thu-tuc-thuc-hien-nao-vet-luong-hang-hai-khu-nuoc-vung-nuoc-trong-vung-nuoc-cang-bien-ket-hop-tan-thu-san-pham-khong-su-dung-ngan-sach-nha-nu/ BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ——- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— Số: 28/2015/TT-BGTVT Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2015   THÔNG TƯ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 25/2013/TT-BGTVT NGÀY 29 THÁNG 8 NĂM 2013 CỦA BỘ TRƯỞNG […]

The post Thông tư 28/2015/TT-BGTVT sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện nạo vét luồng hàng hải, khu nước, vùng nước trong vùng nước cảng biển kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách Nhà nước và quản lý Nhà nước về hàng hải đối với hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản trong vùng nước cảng biển và luồng hàng hải theo Thông tư 25/2013/TT-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành appeared first on MP Law Firm.

]]>
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 28/2015/TT-BGTVT Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2015

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 25/2013/TT-BGTVT NGÀY 29 THÁNG 8 NĂM 2013 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN NẠO VÉT LUỒNG HÀNG HẢI, KHU NƯỚC, VÙNG NƯỚC TRONG VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN KẾT HỢP TẬN THU SẢN PHẨM, KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HÀNG HẢI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRONG VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN VÀ LUỒNG HÀNG HẢI

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2013/TT-BGTVT ngày 29 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về trình tự, thủ tục thực hiện nạo vét luồng hàng hải, khu nước, vùng nước trong vùng nước cảng biển kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước và quản lý nhà nước về hàng hải đối với hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản trong vùng nước cảng biển và luồng hàng hải (sau đây gọi tắt là Thông tư số 25/2013/TT-BGTVT).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2013/TT-BGTVT
1. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 4 như sau:
“b) Trình tự nhận và xử lý hồ sơ:
– Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn nhà đầu tư hoàn thiện lại hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản hướng dẫn nhà đầu tư hoàn thiện lại hồ sơ.
– Đối với dự án có trong danh mục dự án đã công bố:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam phải thực hiện đánh giá năng lực của nhà đầu tư theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, báo cáo Bộ Giao thông vận tải. Trường hợp quá thời hạn nhưng Cục Hàng hải Việt Nam không có văn bản báo cáo, Bộ Giao thông vận tải xem xét, giải quyết theo đề nghị của nhà đầu tư.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải xem xét, chấp thuận nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án, trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Giao thông vận tải, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản trả lời nhà đầu tư về việc chấp thuận đăng ký thực hiện dự án.”
– Đối với dự án chưa có trong danh mục dự án đã công bố:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam xem xét sự cần thiết thực hiện dự án và đánh giá năng lực của nhà đầu tư theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, báo cáo Bộ Giao thông vận tải chấp thuận bổ sung vào danh mục dự án, chấp thuận đăng ký thực hiện dự án và điều chỉnh kế hoạch nạo vét sử dụng ngân sách nhà nước hàng năm (nếu cần điều chỉnh). Trường hợp quá thời hạn nhưng Cục Hàng hải Việt Nam không có văn bản báo cáo, Bộ Giao thông vận tải xem xét, giải quyết theo đề nghị của nhà đầu tư.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải lấy ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án đi qua.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc hết thời hạn nhưng không nhận được văn bản tham gia ý kiến, Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định bổ sung vào danh mục dự án khuyến khích thực hiện xã hội hóa nạo vét kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước, chấp thuận đăng ký thực hiện dự án và điều chỉnh kế hoạch nạo vét sử dụng ngân sách nhà nước hàng năm (nếu cần điều chỉnh), trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời Cục Hàng hải Việt Nam và nêu rõ lý do.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Giao thông vận tải, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản trả lời nhà đầu tư.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 3 và khoản 4 Điều 5 như sau:
“1. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Cục Hàng hải Việt Nam về việc chấp thuận đăng ký thực hiện dự án của Bộ Giao thông vận tải, nhà đầu tư gửi Cục Hàng hải Việt Nam 01 bộ hồ sơ đề xuất thực hiện dự án. Nhà đầu tư có thể tự thực hiện khảo sát, lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án nếu có đủ năng lực hành nghề tư vấn khảo sát, thiết kế hoặc lựa chọn tổ chức tư vấn đủ năng lực theo quy định của pháp luật.”
“3. Trình tự nhận và xử lý hồ sơ
a) Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề xuất thực hiện dự án theo quy định tại khoản 2 Điều này và cấp giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả (nếu nhận hồ sơ trực tiếp). Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 2 Điều này, chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản hướng dẫn nhà đầu tư bổ sung đầy đủ hồ sơ đề xuất dự án, thời hạn bổ sung tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của Cục Hàng hải Việt Nam.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đủ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam phải thẩm định, đánh giá hồ sơ đề xuất thực hiện dự án báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, chấp thuận hoặc chấm dứt đăng ký thực hiện dự án.”
“4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận hồ sơ đề xuất thực hiện dự án của nhà đầu tư, trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
3. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 6 như sau:
“a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản chấp thuận thực hiện dự án. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày chấp thuận thực hiện dự án, Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức đàm phán nội dung Hợp đồng dự án với nhà đầu tư đã được lựa chọn.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 6 như sau:
“2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc đàm phán hợp đồng dự án với nhà đầu tư, Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức ký kết hợp đồng và gửi 01 bản hợp đồng đã ký tới Bộ Giao thông vận tải, 01 bản tới Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thực hiện dự án để phối hợp quản lý, giám sát.”
5. Sửa đổi Điều 8 như sau:
“Điều 8. Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án
1. Biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án được áp dụng dưới hình thức bảo lãnh của ngân hàng hoặc biện pháp bảo đảm khác theo quy định của pháp luật. Tỷ lệ bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án là 3% tổng mức đầu tư của dự án theo hợp đồng dự án đã ký kết.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng dự án, nhà đầu tư phải nộp cho Cục Hàng hải Việt Nam văn bản thể hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng. Bảo đảm này có hiệu lực tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc ngày chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành đối với trường hợp có quy định về bảo hành. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, nhà đầu tư phải gia hạn thời gian có hiệu lực tương ứng của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
Trường hợp liên danh thì phải thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng theo một trong các cách sau đây:
a) Từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện riêng bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án tương ứng với khối lượng công việc thực hiện trong liên danh;
b) Các thành viên trong liên danh thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án cho cả liên danh.
3. Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án được coi là không hợp lệ khi thuộc một trong cáctrường hợp sau đây:
a) Có giá trị thấp hơn quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Thời gian hiệu lực ngắn hơn thời gian có hiệu lực của hợp đồng dự án;
c) Không đúng tên dự án; tên nhà đầu tư hoặc tên liên danh thực hiện dự án;
d) Không phải là bản gốc hoặc không có chữ ký hợp lệ.
Trong các trường hợp này, nếu nhà đầu tư không bổ sung, hoàn chỉnh được bảo đảm thực hiện dự án khi được yêu cầu thì hồ sơ đề xuất thực hiện dự án được xác định là không hợp lệ và bị loại.
4. Nhà đầu tư được chấp thuận chấm dứt Hợp đồng dự án không phải do lỗi của mình sẽ được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản chấm dứt Hợp đồng dự án có hiệu lực, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này.
5. Nhà đầu tư không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:
a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực;
b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng;
d) Trường hợp nhà đầu tư là liên danh, một thành viên trong liên danh vi phạm hợp đồng thì tất cả các thành viên trong liên danh không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng.”
6. Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 9 như sau:
“b) Chỉ đạo các Cảng vụ Hàng hải khu vực tổ chức phê duyệt phương án bảo đảm an toàn hàng hải và tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện dự án theo quy định tại Nghị định số 21/2012/NĐ-CP, Thông tư số 10/2013/TT-BGTVT ngày 08 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 21/2012/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan.”
7. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 9 như sau:
“a) Trước khi triển khai thi công:
– Hoàn thành đầy đủ các thủ tục về bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy, phòng ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu và các thủ tục liên quan khác theo quy định của pháp luật;
– Lập phương án bảo đảm an toàn hàng hải theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này gửi Cảng vụ Hàng hải khu vực phê duyệt theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 21/2012/NĐ-CP. Trong hồ sơ trình phê duyệt phương án bảo đảm an toàn hàng hải, nhà đầu tư nộp bản sao chụp văn bản chấp thuận đăng ký thực hiện dự án thay thế cho bản sao chụp quyết định đầu tư xây dựng công trình. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Cảng vụ Hàng hải, cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến phải có văn bản trả lời. Trường hợp hết thời hạn nhưng không nhận được văn bản tham gia ý kiến của các cơ quan, Cảng vụ Hàng hải khu vực phải thực hiện phê duyệt phương án bảo đảm an toàn hàng hải theo thẩm quyền.
– Lựa chọn, ký kết hợp đồng với đơn vị tư vấn giám sát độc lập có năng lực để thực hiện giám sát quá trình thực hiện dự án phù hợp với quy định của pháp luật và hướng dẫn của Cục Hàng hải Việt Nam;
– Trường hợp dự án có đổ bùn, đất nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam phải lắp đặt hệ thống giám sát nạo vét trên phương tiện vận chuyển đổ bùn đất nạo vét theo quy định của Thông tư số 28/2014/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về trình tự, thủ tục thực hiện nạo vét, duy tu các tuyến luồng hàng hải do Bộ Giao thông vận tải quản lý, sử dụng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật có liên quan, bảo đảm việc giám sát đổ đất nạo vét chặt chẽ, nghiêm túc, đúng vị trí được chấp thuận.”
8. Bổ sung Điều 11a sau Điều 11 như sau:
“Điều 11a. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Không quy hoạch thăm dò, khai thác cát, sỏi lòng sông thuộc diện tích các khu vực nạo vét, duy tu luồng hàng hải và khu nước, vùng nước trong vùng nước cảng biển đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Thực hiện thủ tục đăng ký khối lượng sản phẩm tận thu của các dự án nạo vét, duy tu luồng hàng hải và khu nước, vùng nước trong vùng nước cảng biển theo đề nghị của nhà đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Chỉ đạo các cơ quan trực thuộc phối hợp với Cục Hàng hải Việt Nam, Cảng vụ Hàng hải khu vực và các cơ quan liên quan thường xuyên kiểm tra hoạt động nạo vét, duy tu luồng hàng hải và khu nước, vùng nước trong vùng nước cảng biển; phối hợp xử lý các hành vi vi phạm trong quá trình thực hiện dự án và hoạt động khai thác cát trái phép theo quy định.”
9. Sửa đổi, bổ sung điểm a và điểm b khoản 1 Điều 13 như sau:
“a) Dừng xem xét, phê duyệt đề xuất thực hiện dự án trong các trường hợp sau đây:
– Sau thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Cục Hàng hải Việt Nam về việc chấp thuận đăng ký thực hiện dự án mà nhà đầu tư không nộp hồ sơ đề xuất thực hiện dự án tới Cục Hàng hải Việt Nam;
– Sau thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của Cục Hàng hải Việt Nam mà nhà đầu tư không bổ sung hồ sơ đề xuất theo quy định.
b) Chấm dứt thực hiện dự án trong các trường hợp sau:
– Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày Cục Hàng hải Việt Nam thông báo thời gian tổ chức ký kết hợp đồng dự án nhưng nhà đầu tư không tham gia ký kết hợp đồng dự án;
– Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng dự án, nhà đầu tư không nộp cho Cục Hàng hải Việt Nam văn bản thể hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng.
– Sau 08 tháng, kể từ ngày Bộ Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận nội dung hồ sơ đề xuất thực hiện dự án nhưng nhà đầu tư không thực hiện dự án hoặc chậm thực hiện dự án mà không có lý do chính đáng được Bộ Giao thông vận tải chấp thuận.”
10. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 14 như sau:
“2. Ban hành kèm theo Thông tư này 01 Phụ lục gồm 04 Mẫu văn bản.”
Điều 2. Bổ sung mẫu số 03 và mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này vào Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BGTVT.
Điều 3. Bãi bỏ quy định tại khoản 3 Điều 4 và điểm e khoản 2 Điều 5 của Thông tư số 25/2013/TT-BGTVT
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2015.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này
 

 
Nơi nhận:
– Như Điều 5;
– Văn phòng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Ủy ban An toàn Giao thông quốc gia;
– Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
– Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– Công báo;
– Cổng TTĐT Chính phủ;
– Cổng TTĐT Bộ GTVT;
– Báo GT, Tạp chí GTVT;
– Lưu: VT, KCHT (5)
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng

 
Mẫu số 03

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số:       /CHHVN-QLKCHTCB
V/v Đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án xã hội hóa nạo vét …….. theo hình thức tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước
Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

 
Kính gửi: Bộ Giao thông vận tải
Căn cứ Thông tư số 25/2013/TT-BGTVT ngày 29 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về trình tự, thủ tục thực hiện nạo vét luồng hàng hải, khu nước, vùng nước trong vùng nước cảng biển kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước và quản lý nhà nước về hàng hải đối với hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản trong vùng nước cảng biển và luồng hàng hải và Thông tư số 28/2015/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2013/TT-BGTVT;
Xét văn bản số …. (số, ngày và tên văn bản trình đề xuất thực hiện dự án) và hồ sơ đăng ký thực hiện dự án …… của Công ty………., Cục Hàng hải Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án xã hội hóa nạo vét luồng hàng hải …………. theo hình thức tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước như sau:
I. Đánh giá sự cần thiết thực hiện dự án (trong đó nêu rõ sự cần thiết nạo vét? dự án đã có trong danh mục công bố xã hội hóa chưa? dự án phù hợp với quy hoạch phát triển cảng biển, luồng hàng hải, khu neo đậu, tránh trú bão không?…)
II. Đánh giá năng lực nhà đầu tư
1. Thông tin chung về nhà đầu tư
– Công ty:
– Người đại diện pháp luật:
– Địa chỉ:
– Giấy chứng nhận ĐKKD:
– Vốn điều lệ:
– Ngành nghề kinh doanh chính:
2. Bảng đánh giá năng lực thực hiện dự án của nhà đầu tư

TT Tiêu chí đánh giá Kết quả đánh giá Ghi chú
I Tiêu chí tiên quyết Không
1 Văn bản đăng ký theo mẫu
2 Hồ sơ pháp lý của nhà đầu tư
3 Hồ sơ năng lực tài chính
4 Hồ sơ năng lực kỹ thuật
5 Hồ sơ năng lực nhân sự
II Vi phạm của nhà đầu tư
1 Vi phạm của nhà đầu tư trong thực hiện dự án nạo vét, duy tu luồng
2 Vi phạm khác của nhà đầu tư đăng tải trên Báo Đấu thầu và Trang thông tin điện tử về đấu thầu
III Tiêu chí lựa chọn Điểm đánh giá Điểm tối đa
1 Dự án đăng ký 10 Điểm đánh giá được xác định của 01 trong 02 tiêu chí
Trong danh mục dự án đã công bố 10
Ngoài danh mục dự án công bố nhưng đã có ý kiến thống nhất củaCục Hàng hải Việt Nam và UBND cấp tỉnh nơi có dự án 5
2 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư theoquy định 15
3 Năng lực tài chính 20 Tổng điểm của 02 tiêu chí
a Báo cáo tài chính gần nhất của nhà đầu tư đã kiểm toán hoặc báo cáo thuế hàng năm phù hợp 12 Từ 01 đến 02 năm liên tục chấm 8 điểm, trên 02 năm liên tục chấm 12 điểm
b Cam kết về nguồn vốn thực hiện dự án 8
4 Năng lực kỹ thuật 20 Tổng điểm của 02 tiêu chí
a Máy móc, thiết bị nạo vét, phương tiện vận chuyển thuộc sở hữu của nhà đầu tư 12 Dưới 05 thiết bị, phương tiện chấm 8 điểm, từ 05 thiết bị, phương tiện trở lên chấm 12 điểm
b Máy móc, thiết bị nạo vét, phương tiện vận chuyển đi thuê hoặc liên doanh 8 Dưới 05 thiết bị, phương tiện chấm 5 điểm, từ 05 thiết bị, phương tiện trở lên chấm 8 điểm
5 Năng lực nhân sự 15 Tổng điểm của 03 tiêu chí
a Cán bộ quản lý 5 Theo Hợp đồng lao động
b Cán bộ kỹ thuật 5 Theo Hợp đồng lao động
c Công nhân viên 5 Theo Hợp đồng lao động
2 Kinh nghiệm nhà đầu tư 20 Tổng điểm của 04 tiêu chí
a Số năm kinh nghiệm 5
b Quyết định hoặc hợp đồng dự án nạo vét tương tự 5
c Dự án nạo vét đã thực hiện 7
d Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm tận thu 3
Tổng điểm   100

3. Nhận xét và kiến nghị
a) Nhận xét
b) Kiến nghị
Cục Hàng hải Việt Nam kính báo cáo Bộ Giao thông vận tải./.
 

 
Nơi nhận:
– Như trên;
– Phòng ….;
– Nhà đầu tư ….;
– Cảng vụ Hàng hải ….;
– Lưu VT, QLKCHTCB.
LÃNH ĐẠO CỤC HHVN

Ghi chú: Hướng dẫn đánh giá năng lực của nhà đầu tư:
– Nếu hồ sơ đăng ký thực hiện dự án của nhà đầu tư thiếu một trong các tiêu chí tại Mục Icủa Bảng đánh giá năng lực thực hiện dự án của nhà đầu tư thì sẽ không được xét chọn để đánh giá.
– Nếu nhà đầu tư có một trong các vi phạm tại Mục II của Bảng đánh giá vẫn còn hiệu lực sẽ không xem xét để đánh giá năng lực thực hiện dự án.
 
Mẫu số 04

TÊN TỔ CHỨC LẬP
PHƯƠNG ÁN BĐATHH
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
  …., ngày … tháng…. năm…

 
PHƯƠNG ÁN BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI
PHỤC VỤ THI CÔNG NẠO VÉT DỰ ÁN ………………..

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
– Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
– Thông tư số 10/2013/TT-BGTVT ngày 08 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
– Thông tư số 25/2013/TT-BGTVT ngày 29 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trình tự, thủ tục thực hiện nạo vét luồng hàng hải, khu nước, vùng nước trong vùng nước cảng biển kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước và quản lý nhà nước về hàng hải đối với hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản trong vùng nước cảng biển và luồng hàng hải và Thông tư số 28/2015/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2013/TT-BGTVT;
– Văn bản pháp lý công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận quản lý của Cảng vụ Hàng hải;
– Văn bản phê duyệt quy hoạch phát triển cảng biển;
– Văn bản phê duyệt quy hoạch khu neo đậu tránh, trú bão cho tàu biển;
– Các văn bản phê duyệt Dự án của Bộ Giao thông vận tải và Cục Hàng hải Việt Nam.
II. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Địa điểm thi công, xây dựng:
3. Nhà đầu tư (tên, địa chỉ):
4. Mục tiêu và quy mô đầu tư xây dựng:
5. Phạm vi và khối lượng nạo vét:
III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC DỰ ÁN
Nêu các đặc điểm nổi bật tại khu vực thực hiện Dự án về các yếu tố:
1. Đặc điểm địa hình
2. Đặc điểm địa chất
3. Điều kiện khí tượng, thủy hải văn
IV. KHỐI LƯỢNG VÀ BIỆN PHÁP THI CÔNG
1. Khối lượng thi công
Nêu tổng hợp và chi tiết khối lượng thi công nạo vét các giai đoạn, khối lượng thi công các báo hiệu hàng hải.
2. Thời gian thi công dự án
Nêu thời gian thi công đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
3. Biện pháp thi công và công tác đổ thải.
– Thiết bị thi công huy động đến công trình.
– Biện pháp thi công các hạng mục.
– Công tác đổ thải sản phẩm không tận thu theo quy định của pháp luật hiện hành.
V. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI
1. Phương tiện, thiết bị và nhân lực bảo đảm an toàn hàng hải.
1.1. Thống kê danh mục phương tiện, thiết bị
1.2. Tổng hợp nhân lực tham gia công tác BĐATHH
2. Biện pháp bảo đảm an toàn hàng hải chung cho công trường
2.1. Lắp đặt hệ thống báo hiệu giới hạn khu vực thi công.
Mô tả biện pháp thi công hệ thống báo hiệu giới hạn khu vực thi công và bảng tọa độ của hệ thống báo hiệu.
2.2. Tổ chức điều tiết giao thông và kiểm tra an toàn hàng hải.
Mô tả biện pháp điều tiết giao thông đường thủy và công tác kiểm tra an toàn hàng hải.
2.3. Yêu cầu đối với thiết bị và người lao động khi thi công trên sông, biển
– Nêu các yêu cầu đối với phương tiện, thiết bị.
– Nêu các yêu cầu đối với người lao động.
3. Biện pháp bảo đảm an toàn hàng hải chi tiết cho các hạng mục công việc
3.1. Tại khu vực thi công nạo vét
Mô tả biện pháp bảo đảm an toàn hàng hải cho các công tác nạo vét đoạn luồng chính, luồng công vụ, khu neo đậu tránh trú bão…
3.2. Tại khu vực chuyển tải và sang mạn
Mô tả biện pháp bảo đảm an toàn hàng hải đối với công tác vận chuyển sản phẩm nạo vét từ khu vực thi công đến khu vực chuyển tải và công tác chuyển tải, sang mạn.
3.3. Tại khu vực thi công hệ thống báo hiệu dẫn luồng
Mô tả biện pháp bảo đảm an toàn hàng hải khi thi công hệ thống báo hiệu dẫn luồng.
VI. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC VÀ PHỐI HỢP THỰC HIỆN
Mô tả Sơ đồ tổ chức và sự phối hợp thực hiện giữa các cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình triển khai Dự án.
VII. BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO VỆ SINH MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
Nêu tổng quan về đặc điểm môi trường và yếu tố cháy nổ liên quan đến Dự án và các biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ trong quá trình thi công.
VIII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

The post Thông tư 28/2015/TT-BGTVT sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện nạo vét luồng hàng hải, khu nước, vùng nước trong vùng nước cảng biển kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách Nhà nước và quản lý Nhà nước về hàng hải đối với hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản trong vùng nước cảng biển và luồng hàng hải theo Thông tư 25/2013/TT-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành appeared first on MP Law Firm.

]]>
Thông tư 26/2015/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý hoạt động của cảng cạn kèm theo Quyết định 47/2014/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành https://mplaw.vn/thong-tu-26-2015-tt-bgtvt-huong-dan-thuc-hien-quy-che-quan-ly-hoat-dong-cua-cang-can-kem-theo-quyet-dinh-47-2014-qd-ttg-do-bo-truong-bo-giao-thong-van-tai-ban-hanh/ Mon, 22 Jun 2015 15:43:01 +0000 http://mplaw.vn/mp2020/thong-tu-26-2015-tt-bgtvt-huong-dan-thuc-hien-quy-che-quan-ly-hoat-dong-cua-cang-can-kem-theo-quyet-dinh-47-2014-qd-ttg-do-bo-truong-bo-giao-thong-van-tai-ban-hanh/ BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 26/2015/TT-BGTVT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2015     THÔNG TƯ Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý hoạt động của cảng cạn ban hành kèm theo Quyết […]

The post Thông tư 26/2015/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý hoạt động của cảng cạn kèm theo Quyết định 47/2014/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành appeared first on MP Law Firm.

]]>
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Số: 26/2015/TT-BGTVT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2015
 
 

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý hoạt động của cảng cạn ban hành kèm theo

Quyết định số 47/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính ph

_________________________

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 47/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý hoạt động của cảng cạn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý hoạt động của cảng cạn ban hành kèm theo Quyết định số 47/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý hoạt động của cảng cạn ban hành kèm theo Quyết định số47/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Quy chế quản lý hoạt động của cảng cạn), bao gồm công tác quản lý đầu tư, xây dựng, công bố và khai thác cảng cạn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác quản lý đầu tư, xây dựng, công bố và khai thác cảng cạn.
Điều 3. Trách nhiệm quản lý nhà nước về cảng cạn của các cơ quan quản lý trực thuộc Bộ Giao thông vận tải
1. Cục Hàng hải Việt Nam là đầu mối tham mưu cho Bộ Giao thông vận tải thực hiện chức năng quản lý nhà nước về cảng cạn theo Quy chế quản lý hoạt động của cảng cạn và quy định của Thông tư này.
2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục Hàng không Việt Nam, Cục Đường sắt Việt Nam và các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về cảng cạn theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Chương II
QUẢN LÝ ĐẦU TƯ, XÂY DỰNG, KHAI THÁC CẢNG CẠN
Mục 1
QUẢN LÝ ĐẦU TƯ, XÂY DỰNG CẢNG CẠN
Điều 4. Trách nhiệm trong việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch cảng cạn
1. Việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch cảng cạn thực hiện theo Quy chế quản lý hoạt động của cảng cạn, quy định tại Thông tư này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
2. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
a) Thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng cạn hoặc kiến nghị điều chỉnh quy hoạch tổng thể đã được phê duyệt;
b) Thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch chi tiết phát triển cảng cạn theo quy định;
c) Tổ chức công bố công khai và hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quy hoạch phát triển cảng cạn đã được phê duyệt.
3. Trách nhiệm của Cục Hàng hải Việt Nam
a) Lập, trình Bộ Giao thông vận tải thẩm định quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng cạn để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch tổng thể đã được phê duyệt;
b) Lập quy hoạch chi tiết phát triển cảng cạn và kiến nghị điều chỉnh quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng cạn trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt theo quy định;
c) Phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng cảng cạn tại địa phương theo đề nghị của chủ đầu tư phù hợp với quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết phát triển cảng cạn đã phê duyệt;
d) Tham mưu cho Bộ Giao thông vận tải trong việc tổ chức quản lý, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch, đầu tư, xây dựng cảng cạn phù hợp với quy hoạch đã phê duyệt;
đ) Quý I hàng năm, tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thực hiện quản lý quy hoạch, đầu tư, xây dựng và khai thác cảng cạn.
Điều 5. Thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch phát triển cảng cạn
Nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển cảng cạn, điều chỉnh quy hoạch thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu.
Điều 6. Nội dung quy hoạch phát triển cảng cạn
1. Nội dung chủ yếu của quy hoạch tổng thể phát triển cảng cạn
a) Dự báo nhu cầu: vận tải hàng hóa nội địa và xuất nhập khẩu, quá cảnh; định hướng phát triển khoa học, công nghệ; xu hướng phát triển kết cấu hạ tầng của Việt Nam và khu vực tác động tới phát triển cảng cạn trong kỳ quy hoạch;
b) Quy hoạch định hướng phát triển cảng cạn trên phạm vi toàn quốc;
c) Danh mục dự án, công trình cảng cạn ưu tiên đầu tư xây dựng;
d) Sơ bộ kinh phí đầu tư phát triển cảng cạn;
đ) Các cơ chế chính sách phát triển cảng cạn.
2. Nội dung chủ yếu của quy hoạch chi tiết phát triển cảng cạn quy định tại khoản 3 Điều 12 của Quy chế quản lý hoạt động của cảng cạn.
3. Nội dung chủ yếu của quy hoạch chi tiết xây dựng cảng cạn
a) Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng xây dựng, khả năng sử dụng quỹ đất xây dựng bao gồm cả quỹ đất dự kiến phát triển cảng cạn;
b) Xác định tính chất, chức năng và các chỉ tiêu chủ yếu về sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật, nội dung xây dựng mới và cải tạo (nếu có);
c) Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; xác định các chỉ tiêu về diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình;
d) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật cảng cạn: xác định mạng lưới đường giao thông, mặt cắt; vị trí, quy mô các công trình ngầm; xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô các công trình nhà máy nước, trạm bơm nước; bể chứa nước, mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết; xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp điện năng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối, mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng cảng cạn; xác định vị trí đầu nối với hệ thống cung cấp điện hiện hữu trong khu vực; xác định mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước bẩn, chất thải của cảng cạn;
đ) Dự kiến những hạng mục ưu tiên phát triển và nguồn lực thực hiện.
Điều 7. Thủ tục đầu tư xây dựng cảng cạn
1. Chủ đầu tư gửi Bộ Giao thông vận tải 01 bộ hồ sơ đề nghị đầu tư xây dựng cảng cạn theo quy định của khoản 1 Điều 15 Quy chế quản lý hoạt động của cảng cạn, trong đó đơn đề nghị chấp thuận đầu tư xây dựng cảng cạn theo Mẫu số 1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Giao thông vận tải phải có văn bản hướng dẫn chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
2. Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Giao thông vận tải có văn bản lấy ý kiến các Cục và Tổng cục trực thuộc Bộ Giao thông vận tải có liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đầu tư xây dựng cảng cạn và các cơ quan liên quan khác đối với hồ sơ đề nghị đầu tư xây dựng cảng cạn.
3. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Giao thông vận tải, các cơ quan được lấy ý kiến quy định tại khoản 2 Điều này phải có văn bản tham gia ý kiến đối với hồ sơ đầu tư xây dựng cảng cạn của chủ đầu tư gửi Bộ Giao thông vận tải.
4. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận đầu tư xây dựng cảng cạn theo Mẫu số 2 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Mục 2
THỦ TỤC CÔNG BỐ MỞ, ĐÓNG CẢNG CẠN VÀ QUẢN LÝ KHAI THÁC CẢNG CẠN
Điều 8. Thủ tục công bố mở cảng cạn
1. Chủ đầu tư gửi Bộ Giao thông vận tải một (01) bộ hồ sơ đề nghị công bố mở cảng cạn theo quy định tại khoản 1 Điều 18 của Quy chế quản lý hoạt động của cảng cạn, trong đó đơn đề nghị công bố mở cảng cạn theo Mẫu số 3 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Giao thông vận tải phải có văn bản hướng dẫn chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
2. Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Giao thông vận tải có văn bản lấy ý kiến của các Cục và Tổng cục trực thuộc Bộ Giao thông vận tải có liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đầu tư xây dựng cảng cạn và các cơ quan liên quan khác đối với hồ sơ đề nghị công bố mở cảng cạn.
3. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Giao thông vận tải, các cơ quan được lấy ý kiến quy định tại khoản 2 Điều này có văn bản tham gia ý kiến đối với hồ sơ đề nghị công bố mở cảng cạn của chủ đầu tư gửi Bộ Giao thông vận tải.
4. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Giao thông vận tải quyết định công bố mở cảng cạn theo Mẫu số 4 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 9. Công bố mở cảng cạn đối với địa điểm đang thực hiện hoạt động thông quan hàng hóa xuất, nhập khẩu
1. Chủ đầu tư địa điểm đang thực hiện hoạt động thông quan hàng hóa xuất, nhập khẩu nộp hồ sơ đề nghị công bố mở cảng cạn theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Thông tư này.
2. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Y tế, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có địa điểm thông quan và các cơ quan liên quan khác tổ chức kiểm tra, đánh giá các điều kiện cụ thể để công bố mở cảng cạn của địa điểm thông quan.
3. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, đánh giá, Bộ Giao thông vận tải quyết định công bố mở cảng cạn theo Mẫu số 4 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 10. Thủ tục công bố đóng cảng cạn do không đủ điều kiện hoạt động hoặc theo đề nghị của chủ đầu tư
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị gửi Bộ Giao thông vận tải một (01) văn bản đề nghị công bố đóng cảng cạn theo Mẫu số 5 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ khi nhận được văn bản đề nghị theo quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Giao thông vận tải có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan liên quan.
3. Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Giao thông vận tải, các cơ quan được lấy ý kiến quy định tại khoản 2 Điều này có văn bản tham gia ý kiến đối với hồ sơ đề nghị công bố đóng cảng cạn gửi Bộ Giao thông vận tải.
4. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị theo quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Giao thông vận tải quyết định công bố đóng cảng cạn theo Mẫu số 6 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 11. Quản lý khai thác cảng cạn
1. Việc quản lý đầu tư, xây dựng, khai thác cảng cạn phải tuân theo quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn, quy định của pháp luật, có liên quan và các quy chuẩn kỹ thuật đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, công bố.
2. Tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, xây dựng hoặc khai thác cảng cạn căn cứ quy định của pháp luật có liên quan và điều kiện đặc thù tại cảng cạn để xây dựng, ban hành nội quy cảng cạn với những nội dung chính sau đây:
a) Biện pháp quản lý, kiểm tra, giám sát phương tiện vận tải đến và rời cảng cạn;
b) Biện pháp quản lý, kiểm tra, giám sát hoạt động của con người và các phương tiện tại cảng cạn;
c) Thực hiện thủ tục xuất, nhập hàng hóa tại cảng cạn theo quy định;
d) Các dịch vụ gia tăng đối với hàng hóa tại cảng cạn;
đ) Thông tin liên lạc tại cảng cạn;
e) Đảm bảo trật tự, an toàn, an ninh tại cảng cạn;
g) Đảm bảo vệ sinh, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ tại cảng cạn;
h) Các nội dung, biện pháp cần thiết nhằm mục đích bảo đảm hiệu quả khai thác chung, chống buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế trong hoạt động tại cảng cạn theo quy định của Quy chế quản lý hoạt động của cảng cạn;
i) Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước tại cảng cạn.
Điều 12. Kiểm tra, giám sát hoạt động tại cảng cạn
1. Cục Hàng hải Việt Nam phối hợp với các cơ quan liên quan của Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có cảng cạn tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định tại Quy chế quản lý hoạt động của cảng cạn, Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan đối với các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, xây dựng, khai thác cảng cạn.
2. Các cơ quan quản lý nhà nước căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao thực hiện việc kiểm tra, giám sát hoạt động của cảng cạn theo quy định của Quy chế quản lý hoạt động của cảng cạn, Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2015.
2. Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục gồm 06 Mẫu.
Điều 14. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông vận tải và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Cục Hàng hải Việt Nam để báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, giải quyết kịp thời./.

BỘ TRƯỞNG

(Đã ký)

Đinh La Thăng

The post Thông tư 26/2015/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý hoạt động của cảng cạn kèm theo Quyết định 47/2014/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành appeared first on MP Law Firm.

]]>
Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BGTVT năm 2015 hợp nhất Thông tư hướng dẫn về tuyến đường vận chuyển quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam do Bộ Giao thông vận tải ban hành https://mplaw.vn/van-ban-hop-nhat-06-vbhn-bgtvt-nam-2015-hop-nhat-thong-tu-huong-dan-ve-tuyen-duong-van-chuyen-qua-canh-hang-hoa-qua-lanh-tho-viet-nam-do-bo-giao-thong-van-tai-ban-hanh/ Tue, 16 Jun 2015 15:43:18 +0000 http://mplaw.vn/mp2020/van-ban-hop-nhat-06-vbhn-bgtvt-nam-2015-hop-nhat-thong-tu-huong-dan-ve-tuyen-duong-van-chuyen-qua-canh-hang-hoa-qua-lanh-tho-viet-nam-do-bo-giao-thong-van-tai-ban-hanh/ BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ——– CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— Số: 06/VBHN-BGTVT Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2015   THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN VỀ TUYẾN ĐƯỜNG VẬN CHUYỂN QUÁ CẢNH HÀNG HÓA QUA LÃNH THỔ VIỆT NAM Thông tư số […]

The post Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BGTVT năm 2015 hợp nhất Thông tư hướng dẫn về tuyến đường vận chuyển quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam do Bộ Giao thông vận tải ban hành appeared first on MP Law Firm.

]]>

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 06/VBHN-BGTVT

Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2015

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VỀ TUYẾN ĐƯỜNG VẬN CHUYỂN QUÁ CẢNH HÀNG HÓA QUA LÃNH THỔ VIỆT NAM

Thông tư số 15/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về tuyến đường vận chuyển quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 17/2015/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về tuyến đường vận chuyển quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2015.
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài; Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn về tuyến đường vận chuyển quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam[1].
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn tuyến đường vận chuyển và các cặp cửa khẩu của Việt Nam để vận chuyển quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam.
Trong trường hợp điều ước quốc tế liên quan đến quá cảnh hàng hóa mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng điều ước quốc tế đó.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận chuyển quá cảnh hàng hóa giữa Việt Nam với nước ngoài.
Điều 3. Tuyến đường, cửa khẩu vận chuyển quá cảnh hàng hóa[2]
Tuyến đường, cửa khẩu vận chuyển quá cảnh hàng hóa được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Căn cứ nhu cầu, điều kiện thực tế, Bộ Giao thông vận tải sẽ công bố bổ sung hoặc sửa đổi danh mục tuyến đường, cửa khẩu vận chuyển quá cảnh hàng hóa để các đơn vị vận tải lựa chọn thực hiện.
Điều 4. Hiệu lực thi hành[3]
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2014.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành và tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng
Cục Đường sắt Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
 

 

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng

 
PHỤ LỤC[4]
TUYẾN ĐƯỜNG VẬN CHUYỂN QUÁ CẢNH HÀNG HÓA QUA LÃNH THỔ VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

STT Cửa khẩu nhập hoặc xuất Tuyến đường Cửa khẩu xuất hoặc nhập
1 CK Móng Cái QL18 – Đường đô thị – Đại lộ Thăng Long – QL21 – QL6 – QL279
QL18 – QL10 – QL5 – QL1 – Đường đô thị – QL6 – QL279
CK Tây Trang
QL18 – QL10 – QL1 – QL217
QL18 – Đường đô thị – Đại lộ Thăng Long – QL21 – Đường Hồ Chí Minh – QL217
CK Na Mèo
QL18 – QL10 – QL1 – QL7
QL18 – Đường đô thị – Đại lộ Thăng Long – QL21 – Đường Hồ Chí Minh – QL7
CK Nậm Cắn
QL18 – QL10 – QL1 – QL8
QL18 – Đường đô thị – Đại lộ Thăng Long – QL21 – Đường Hồ Chí Minh – QL8
CK Cầu Tre
QL18 – QL10 – QL1 – QL15 – Đường Hồ Chí Minh – QL12A
QL18 – Đường đô thị – Đại lộ Thăng Long – QL21 – Đường Hồ Chí Minh – QL12A
CK Cha Lo
QL18 – QL10 – QL1 – QL9
QL18 – Đường đô thị – Đại lộ Thăng Long – QL21 – Đường Hồ Chí Minh – QL9
CK Lao Bảo
QL18 – QL10 – QL1 – QL14B – QL14 – QL40 CK Bờ Y
QL18 – QL10 – QL1 – QL14B – QL14 – QL19 CK Lệ Thanh
QL18 – QL10 – QL1 – QL14B – QL14 – QL13 CK Hoa Lư
QL18 – QL10 – QL1 – QL22A CK Mộc Bài
QL18 – QL10 – QL1 – QL22A – QL22B CK Xa Mát
QL18 – QL10 – QL1 – QL62
QL18 – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL62
CK Bình Hiệp
QL18 – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30
QL18 – QL10 – QL1 – QLN2 – ĐT845 – ĐT844 – ĐT843 – QL30
CK Dinh Bà
QL18 – QL10 – QL1 – QL91
QL18 – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
CK Tịnh Biên
QL18 – QL10 – QL1 – QL80
QL18 – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL80
CK Hà Tiên
QL18 – QL10 – QL1 – QL30 – ĐT841
QL18 – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30 – ĐT841
CK Thường Phước
QL18 – QL10 – QL1 – QL91
QL18 – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
CK Vĩnh Xương
QL18 – QL10 – QL5 – Đường đô thị CB Hải Phòng
2 CK Hữu Nghị QL1 – Đường đô thị – QL6 – QL279
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường đô thị – QL6 – QL279
CK Tây Trang
QL1 – QL18 – Đường đô thị SB Nội Bài
QL1 – QL217
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – QL217
QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL217
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL217
QL1 – Đường đô thị – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL217
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường đô thị – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL217
CK Na Mèo
QL1 – QL7
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – QL7
QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL7
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL7
QL1 – Đường đô thị – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL7
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường đô thị – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL7
CK Nậm Cắn
QL1 – QL8
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – QL8
QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL8
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL8
QL1 – Đường đô thị – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL8
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường đô thị – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL8
CK Cầu Treo
QL1 – QL15 – Đường Hồ Chí Minh – QL12A
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – QL15 – Đường Hồ Chí Minh – QL12A
QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL15 –
Đường Hồ Chí Minh – QL12A
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL15 – Đường Hồ Chí Minh – QL12A
QL1 – Đường đô thị – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL12A
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường đô thị – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL12A
CK Cha Lo
QL1 – QL9
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – QL9
QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL9
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL9
QL1 – Đường đô thị – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL9
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường đô thị – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL9
CK Lao Bảo
QL1 – QL14B – QL14 – QL40
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – QL14B – QL14 – QL40
QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL14B – QL14 – QL40
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL14B – QL14 – QL40
CK Bờ Y
QL1 – QL14B – QL14 – QL19
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – QL14B – QL14 – QL19
QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL14B – QL14 – QL19
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL14B – QL14 – QL19
CK Lệ Thanh
QL1 – QL14B – QL14 – QL13
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – QL14B – QL14 – QL13
QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL14B – QL14 – QL13
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL14B – QL14 – QL13
CK Hoa Lư
QL1 – QL22A
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – QL22A
QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL22A
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL22A
CK Mộc Bài
QL1 – QL22A – QL22B
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – QL22A – QL22B
QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL22A – QL22B
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL22A – QL22B
CK Xa Mát
QL1 – QL62
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – QL62
QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL62
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL62
QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL62
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL62
QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL62
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL62
CK Bình Hiệp
QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30
QL1 – QLN2 – ĐT845 – ĐT844 – ĐT843 – QL30
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – QLN2 – ĐT845 – ĐT844 – ĐT843 – QL30
QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30
QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QLN2 –
ĐT845 – ĐT844 – ĐT843 – QL30
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QLN2 – ĐT845 – ĐT844 – ĐT843 – QL30
CK Dinh Bà
QL1 – QL91
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – QL91
QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL91
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL91
QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
CK Tịnh Biên
QL1 – QL80
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – QL80
QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL80
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL80
QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL80
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL80
QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL80
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL80
CK Hà Tiên
QL1 – QL30 – ĐT841
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – QL30 – ĐT841
QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30 – ĐT841
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30 – ĐT841
QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL30 – ĐT841
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL30 – ĐT841
QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30 – ĐT841
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30 – ĐT841
CK Thường Phước
QL1 – QL91
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – QL91
QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL91
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL91
QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
CK Vĩnh Xương
QL1 – QL5 – Đường đô thị
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – QL5 – Đường đô thị
QL1 – ĐCT Hà Nội – Hải Phòng – Đường đô thị
QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – ĐCT Hà Nội – Hải Phòng – Đường đô thị
CB Hải Phòng
3 CK Tà Lùng QL3 – QL1 – Đường đô thị – QL6 – QL279
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL6 – QL279
CK Tây Trang
QL3 – QL1 – QL217
QL3 – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 –
QL1 – QL217
QL3 – QL1 – Đường đô thị – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL217
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – QL1 – QL217
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL217
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL217
CK Na Mèo
QL3 – QL1 – QL7
QL3 – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL7
QL3 – QL1 – Đường đô thị – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL7
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – QL7
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ –
ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL7
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL7
CK Nậm Cắn
QL3 – QL1 – QL8
QL3 – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL8
QL3 – QL1 – Đường đô thị – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL8
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – QL8
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL8
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL8
CK Cầu Treo
QL3 – QL1 – QL15 – Đường Hồ Chí Minh – QL12A
QL3 – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 –
QL15 – Đường Hồ Chí Minh – QL12A
QL3 – QL1 – Đường đô thị – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL12A
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – QL15 – Đường Hồ Chí Minh – QL12A
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL15 – QL12A
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL12A
CK Cha Lo
QL3 – QL1 – QL9
QL3 – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL9
QL3 – QL1 – Đường đô thị – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL9
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – QL9
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL9
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL9
CK Lao Bảo
QL3 – QL1 – QL14B – QL14 – QL40
QL3 – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL14B – QL14 – QL40
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – QL14B – QL14 – QL40
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL14B – QL14 – QL40
CK Bờ Y
QL3 – QL1 – QL14B – QL14 – QL19
QL3 – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL14B – QL14 – QL19
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – QL14B – QL14 – QL19
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL14B – QL14 – QL19
CK Lệ Thanh
QL3 – QL1 – QL14B – QL14 – QL13
QL3 – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL14B – QL14 – QL13
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – QL14B – QL14 – QL13
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL14B – QL14 – QL13
CK Hoa Lư
QL3 – QL1 – QL22A
QL3 – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL22A
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – QL22A
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL22A
CK Mộc Bài
QL3 – QL1 – QL22A – QL22B
QL3 – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL22A – QL22B
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – QL22A – QL22B
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL22A – QL22B
CK Xa Mát
QL3 – QL1 – QL62
QL3 – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL62
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – QL62
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL62
QL3 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL62
QL3 – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL62
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL62
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL62
CK Bình Hiệp
QL3 – QL1 – QL30
QL3 – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL30
QL3 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30
QL3 – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30
QL3 – QL1 – QLN2 – ĐT845 – ĐT844 – ĐT843 – QL30
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – QLN2 – ĐT845 – ĐT844 – ĐT843 – QL30
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QLN2 – ĐT845 – ĐT844 – ĐT843 – QL30
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QLN2 – ĐT845 – ĐT844 – ĐT843 – QL30
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QLN2 – ĐT845 – ĐT844 – ĐT843 – QL30
CK Dinh Bà
QL3 – QL1 – QL91
QL3 – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL91
QL3 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
QL3 – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – QL91
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL91
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
CK Tịnh Biên
QL3 – QL1 – QL80
QL3 – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL80
QL3 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL80
QL3 – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL80
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – QL80
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL80
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL80
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL80
CK Hà Tiên
QL3 – QL1 – QL30 – ĐT841
QL3 – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL30 – ĐT841
QL3 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30 – ĐT841
QL3 – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30 – ĐT841
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – QL30 – ĐT841
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL30 – ĐT841
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30 – ĐT841
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30 – ĐT841
CK Thường Phước
QL3 – QL1 – QL91
QL3 – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL91
QL3 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
QL3 – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – QL91
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL91
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
CK Vĩnh Xương
QL3 – QL1 – QL5 – Đường đô thị
QL3 – QL1 – ĐCT Hà Nội – Hải Phòng – Đường đô thị
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – QL5 – Đường đô thị
QL3 – ĐCT Hà Nội – Thái Nguyên – Đường đô thị – QL1 – ĐCT Hà Nội – Hải Phòng – Đường đô thị
CB Hải Phòng
4 CK Thanh Thủy QL2 – Đường đô thị – Đại lộ Thăng Long – QL21 – QL6 – QL279 CK Tây Trang
QL2 – Đường đô thị – QL1 – QL217
QL2 – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL217
QL2 – Đường đô thị – Đại lộ Thăng Long – QL21 – Đường Hồ Chí Minh – QL217
CK Na Mèo
QL2 – Đường đô thị – QL1 – QL7
QL2 – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL7
QL2 – Đường đô thị – Đại lộ Thăng Long – QL21 – Đường Hồ Chí Minh – QL7
CK Nậm Cắn
QL2 – Đường đô thị – QL1 – QL8
QL2 – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL8
QL2 – Đường đô thị – Đại lộ Thăng Long – QL21 – Đường Hồ Chí Minh – QL8
CK Cầu Treo
QL2 – Đường đô thị – QL1 – QL15 – Đường Hồ Chí Minh – QL12A
QL2 – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL15 – Đường Hồ Chí Minh – QL12A
QL2 – Đường đô thị – Đại lộ Thăng Long – QL21 – Đường Hồ Chí Minh – QL12A
CK Cha Lo
QL2 – Đường đô thị – QL1 – QL9
QL2 – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL9
QL2 – Đường đô thị – Đại lộ Thăng Long – QL21 – Đường Hồ Chí Minh – QL9
CK Lao Bảo
QL2 – Đường đô thị – QL1 – QL14B – QL14 – QL40
QL2 – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL14B – QL14 – QL40
CK Bờ Y
QL2 – Đường đô thị – QL1 – QL14B – QL14 – QL19
QL2 – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL14B – QL14 – QL19
CK Lệ Thanh
QL2 – Đường đô thị – QL1 – QL14B – QL14 – QL13
QL2 – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL14B – QL14 – QL13
CK Hoa Lư
QL2 – Đường đô thị – QL1 – QL22A
QL2 – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL22A
CK Mộc Bài
QL2 – Đường đô thị – QL1 – QL22A – QL22B
QL2 – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL22A – QL22B
CK Xa Mát
QL2 – Đường đô thị – QL1 – QL62
QL2 – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL62
QL2 – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL62
QL2 – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL62
CK Bình Hiệp
QL2 – Đường đô thị – QL1 – QL30
QL2 – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL30
QL2 – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30
QL2 – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30
QL2 – Đường đô thị – QL1 – QLN2 – ĐT845 – ĐT844 – ĐT843 – QL30
QL2 – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QLN2 – ĐT845 – ĐT844 – ĐT843 – QL30
CK Dinh Bà
QL2 – Đường đô thị – QL1 – QL91
QL2 – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL91
CK Tịnh Biên
QL2 – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
QL2 – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
QL2 – Đường đô thị – QL1 – QL80
QL2 – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL80
QL2 – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL80
QL2 – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL80
CK Hà Tiên
QL2 – Đường đô thị – QL1 – QL30 – ĐT841
QL2 – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL30 – ĐT841
QL2 – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30 – ĐT841
QL2 – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30 – ĐT841
CK Thường Phước
QL2 – Đường đô thị – QL1 – QL91
QL2 – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL91
QL2 – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
QL2 – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
CK Vĩnh Xương
QL2 – Đường 5 kéo dài – QL5 – Đường đô thị
QL2 – Đường 5 kéo dài – QL1 – ĐCT Hà Nội – Hải Phòng – Đường đô thị
CB Hải Phòng
5 CK Lào Cai QL4D – QL12 – QL279 CK Tây Trang
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – QL217
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – QL1 – QL217
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL217
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL217
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – Đại lộ Thăng Long – QL21 – Đường Hồ Chí Minh – QL217
CK Na Mèo
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – QL7
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – QL7
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL7
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL7
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – Đại lộ Thăng Long – QL21 – Đường Hồ Chí Minh – QL7
CK Nậm Cắn
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – QL8
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – QL8
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL8
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL8
CK Cầu Treo
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – Đại lộ Thăng Long – QL21 – Đường Hồ Chí Minh – QL8
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – QL15 – Đường Hồ Chí Minh – QL12A
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – QL15 – Đường Hồ Chí Minh – QL12A
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL15 – Đường Hồ Chí Minh – QL12A
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL15 – Đường Hồ Chí Minh – QL12A
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – Đại lộ Thăng Long – QL21 – Đường Hồ Chí Minh – QL12A
CK Cha Lo
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – QL9
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – QL9
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL9
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL9
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – Đại lộ Thăng Long – QL21 – Đường Hồ Chí Minh – QL9
CK Lao Bảo
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – QL14B – QL14 – QL40
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – QL14B – QL14 – QL40
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL14B – QL14 – QL40
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL14B – QL14 – QL40
CK Bờ Y
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – QL14B – QL14 – QL19
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – QL14B – QL14 – QL19
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL14B – QL14 – QL19
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL14B – QL14 – QL19
CK Lệ Thanh
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – QL14B – QL14 – QL13
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – QL14B – QL14 – QL13
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL14B – QL14 – QL13
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL14B – QL14 – QL13
CK Hoa Lư
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – QL22A
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – QL22A
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL22A
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL22A
CK Mộc Bài
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – QL22A – QL22B
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – QL22A – QL22B
CK Xa Mát
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL22A – QL22B
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL22A – QL22B
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – QL62
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – QL62
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL62
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL62
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL62
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL62
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL62
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL62
CK Bình Hiệp
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – QL30
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – QL30
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL30
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL30
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – QLN2 – ĐT845 – ĐT844 – ĐT843 – QL30
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – QLN2 – ĐT845 – ĐT844 – ĐT843 – QL30
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QLN2 – ĐT845 – ĐT844 – ĐT843 – QL30
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QLN2 – ĐT845 – ĐT844 – ĐT843 – QL30
CK Dinh Bà
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – QL91
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – QL91
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL91
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL91
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
CK Tịnh Biên
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – QL80
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – QL80
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL80
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL80
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL80
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL80
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL80
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL80
CK Thường Phước
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – QL30 – ĐT841
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – QL30 – ĐT841
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL30 – ĐT841
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL30 – ĐT841
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30 – ĐT841
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30 – ĐT841
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30 – ĐT841
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30 – ĐT841
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – QL91
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – QL91
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL91
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – QL91
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
CK Vĩnh Xương
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – Đường đô thị – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – Đường Pháp Vân – Cầu Giẽ – ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình – QL10 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL2 – Đường 5 kéo dài – QL5 – Đường đô thị
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – QL5 – Đường đô thị
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL2 – Đường 5 kéo dài – QL1 – ĐCT Hà Nội – Hải Phòng – Đường đô thị
ĐCT Lào Cai – Hà Nội – QL18 – QL1 – ICD Tiên Sơn – QL1 – ĐCT Hà Nội – Hải Phòng – Đường đô thị
CB Hải Phòng
6 CK Tây Trang QL279 – QL6 – Đường đô thị – QL1 – QL5 – Đường đô thị
QL279 – QL6 – Đường đô thị – QL1 – ĐCT Hà Nội – Hải Phòng – Đường đô thị
CB Hải Phòng
QL279 – QL6 – QL21 – Đại lộ Thăng Long – Đường đô thị SB Nội Bài
7 CK Na Mèo QL 217 – QL1 – QL10 – QL5 – Đường đô thị CB Hải Phòng
QL217 – QL15 – Đường Hồ Chí Minh – Đường Nghi Sơn – Bãi Trành BC tổng hợp Nghi Sơn
(CB Nghi Sơn)
QL217 – QL15 – Đường Hồ Chí Minh – QL47 – QL1 – Đường đô thị BC Lệ Môn
(CB Nghi Sơn)
QL217 – QL1 – ĐT536 – QL46 BC Cửa Lò
(CB Nghệ An)
QL217 – QL1 – Đường đô thị SB Nội Bài
QL217 – QL15 – Đường Hồ Chí Minh – QL21 – Đại lộ Thăng Long – Đường đô thị
8 CK Nậm Cắn QL7 – QL1 – QL10 – QL5 – Đường đô thị CB Hải Phòng
QL7 – QL1 – ĐT536 – QL46 BC Cửa Lò
(CB Nghệ An)
QL7 – Đường Hồ Chí Minh – Đường Nghi Sơn – Bãi Trành BC tổng hợp Nghi Sơn
(CB Nghi Sơn)
QL7 – QL1 – Đường đô thị SB Nội Bài
QL7 – Đường Hồ Chí Minh – QL21 – Đại lộ Thăng Long – Đường đô thị
9 CK Cầu Treo QL8 – QL1 – QL10 – QL5 – Đường đô thị CB Hải Phòng
QL8 – Đường Hồ Chí Minh – Đường Nghi Sơn – Bãi Trành BC tổng hợp Nghi Sơn
(CB Nghi Sơn)
QL8 – QL1 – ĐT536 – QL46 BC Cửa Lò
(CB Nghệ An)
QL8 – QL1 – QL12C BC Vũng Áng
(CB Hà Tĩnh)
QL8 – Đường Hồ Chí Minh – QL15 – QL1 – QL12C
QL8 – Đường Hồ Chí Minh – QL15 – QL1 – Đường vào cảng BC Gianh, BC Hòn La
(CB Quảng Bình)
QL8 – QL1 – Đường đô thị SB Nội Bài
QL8 – Đường Hồ Chí Minh – QL21 – Đại lộ Thăng Long – Đường đô thị
10 CK Cha Lo QL12A – Đường Hồ Chí Minh – QL15 – QL1 – QL10 – QL5 – Đường đô th CB Hải Phòng
QL12A – Đường Hồ Chí Minh – Đường Nghi Sơn – Bãi Trành BC tổng hợp Nghi Sơn
(CB Nghi Sơn)
QL12A – QL1 – ĐT536 – QL46 BC Cửa Lò
(CB Nghệ An)
QL12A – Đường Hồ Chí Minh – QL8 – QL1 – ĐT536 – QL46
QL12A – QL12C BC Vũng Áng
(CB Hà Tĩnh)
QL12A – QL1 – Đường vào cảng BC Gianh, BC
Hòn La
(CB Quảng Bình)
QL12A – QL1 – Đường đô thị SB Nội Bài
QL12A – Đường Hồ Chí Minh – QL21 – Đại lộ Thăng Long – Đường đô thị
11 CK Lao Bảo QL12A – Đường Hồ Chí Minh – QL15 – QL1 – QL10 – QL5 – Đường đô thị CB Hải Phòng
QL9 – Đường Hồ Chí Minh – Đường Nghi Sơn – Bãi Trành BC tổng hợp Nghi Sơn
(CB Nghi Sơn)
QL9 – Đường Hồ Chí Minh – QL8 – QL1 – ĐT536 – QL46 BC Cửa Lò
(CB Nghệ An)
QL9 – QL1 – QL12C BC Vũng Áng
(CB Hà Tĩnh)
QL9 – QL1 – Đường vào cảng BC Gianh, BC Hòn La
(CB Quảng Bình)
QL9 – QL1 – Đường đô thị CB Đà Nẵng
QL9 – QL1 – QL22A CK Mộc Bài
QL9 – QL1 – Đường đô thị SB Nội Bài
QL9 – Đường Hồ Chí Minh – QL21 – Đại lộ Thăng Long – Đường đô thị
12 CK Bờ Y QL40 – QL14 – QL19 CK Lệ Thanh
QL40 – QL14 – QL13 CK Hoa Lư
QL40 – QL14 – QL13 – QL1 – QL22A CK Mộc Bài
QL40 – QL14 – QL13 – QL1 – QL22A – QL22B CK Xa Mát
QL40 – QL14 – QL14B – QL1 – QL10 – QL5 – Đường đô thị CB Hải Phòng
QL40 – QL14 – QL14B – QL1 – Đường Nghi Sơn – Bãi Trành BC tổng hợp Nghi Sơn
(CB Nghi Sơn)
QL40 – QL14 – QL14B – QL1 – ĐT536 – QL46 BC Cửa Lò
(CB Nghệ An)
QL40 – QL14 – QL14B – QL1 – QL12C BC Vũng Áng
(CB Hà Tĩnh)
QL40 – QL14 – QL14B – QL1 – Đường vào cảng BC Gianh, BC Hòn La
(CB Quảng Bình)
QL40 – QL14 – QL14B – QL1 – Đường đô thị CB Đà Nẵng
QL40 – QL14 – QL24 – QL1 – QL24C CB Dung Quất
QL40 – QL14 – QL19 CB Quy Nhơn
QL40 – QL14 – QL13 – QL1 – Đường đô thị CB TP. Hồ Chí Minh
QL40 – QL14 – QL13 – QL1 – QL51 – Đường đô thị CB Vũng Tàu
QL40 – QL14 – QL14B – QL1 – Đường đô thị SB Nội Bài
QL40 – QL14 – QL13 – QL1 – Đường đô thị SB Tân Sơn Nhất
13 CK Lệ Thanh QL19 – QL14 – QL14B – QL1 – Đường đô thị CB Đà Nẵng
QL19 CB Quy Nhơn
QL19 – QL14 – QL13 – QL1 – QL51 – Đường đô thị CB Vũng Tàu
QL19 – QL14 – QL13 – QL1 – Đường đô thị CB TP. Hồ Chí Minh
QL19 – QL14 – QL13 – QL1 – Đường đô thị SB Tân Sơn Nhất
14 CK Hoa Lư QL13 – QL1 – QL19 CB Quy Nhơn
QL13 – QL1 – QL51 – Đường đô thị CB Vũng Tàu
QL13 – QL1 – Đường đô thị CB TP. Hồ Chí Minh
QL13 – QL1 – Đường đô thị SB Tân Sơn Nhất
15 CK Mộc Bài QL22A – QL1 – QL51 – Đường đô thị
QL22A – QL1 – ĐT743 – Cảng Tổng hợp Bình Dương – ĐT743 – QL1 – QL51 – Đường đô thị
 
CB Vũng Tàu
QL22A – QL1 – Đường đô thị
QL22A – QL1 – ĐT743 – Cảng Tổng hợp Bình Dương – ĐT743 – QL1 – Đường đô thị
CB TP. Hồ Chí Min
QL22A – QL1 – Đường đô thị SB Tân Sơn Nhất
16 CK Xa Mát QL22B – QL22A – QL1 – QL51 – Đường đô thị
QL22B – QL22A – QL1 – ĐT743 – Cảng Tổng hợp Bình Dương – ĐT743 – QL1 – QL51 – Đường đô thị
CB Vũng Tàu
QL22B – QL22A – QL1 – Đường đô thị
QL22B – QL22A – QL1 – ĐT743 – Cảng Tổng hợp Bình Dương – ĐT743 – QL1 – Đường đô thị
CB TP. Hồ Chí Minh
QL22B – QL22A – QL1 – Đường đô thị SB Tân Sơn Nhất
17 CK Bình Hiệp QL62 – QL1 – QL51 – Đường đô thị
QL62 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL51 – Đường đô thị
CB Vũng Tàu
QL62 – QL1 – Đường đô thị
QL62 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – Đường đô thị
CB TP. Hồ Chí Minh
QL62 – QL1 – Đường đô thị
QL62 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – Đường đô thị
SB Tân Sơn Nhất
18 CK Dinh Bà QL30 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL51 – Đường đô thị
QL30 – ĐT843 – ĐT844 – ĐT845 – QLN2 – QL1 – QL51 – Đường đô thị
CB Vũng Tàu
 
QL30 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – Đường đô thị
QL30 – ĐT843 – ĐT844 – ĐT845 – QLN2 – QL1 – Đường đô thị
CB TP. Hồ Chí Minh
QL30 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – Đường đô thị
QL30 – ĐT843 – ĐT844 – ĐT845 – QLN2 – QL1 – Đường đô thị
SB Tân Sơn Nhất
19 Tịnh Biên QL91 – QL1 – QL51 – Đường đô thị
QL91 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL51 – Đường đô thị
CB Vũng Tàu
QL91 – QL1 – Đường đô thị
QL91 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – Đường đô thị
CB TP. Hồ Chí Minh
QL91 – QL1 – Đường đô thị
QL91 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – Đường đô thị
SB Tân Sơn Nhất
20 CK Hà Tiên QL80 – QL1 – QL51 – Đường đô thị
QL80 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL51 – Đường đô thị
CB Vũng Tàu
QL80 – QL1 – Đường đô thị
QL80 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – Đường đô thị
CB TP. Hồ Chí Minh
QL80 – QL1 – Đường đô thị
QL80 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – Đường đô thị
SB Tân Sơn Nhất
21 CK Thường Phước QL30 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL51 – Đường đô thị
ĐT841 – QL30 – ĐT843 – ĐT844 – ĐT845 – QLN2 – QL1 – QL51 – Đường đô thị
CB Vũng Tàu
QL30 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – Đường đô thị
ĐT841 – QL30 – ĐT843 – ĐT844 – ĐT845 – QLN2 – QL1 – Đường đô thị
Tuyến sông Tiền – Cửa Tiểu – Đường Biển
CB TP. Hồ Chí Minh
QL30 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – Đường đô thị
ĐT841 – QL30 – ĐT843 – ĐT844 – ĐT845 – QLN2 – QL1 – Đường đô thị
SB Tân Sơn Nhất
22 CK Vĩnh Xương QL91 – QL1 – QL51 – Đường đô thị
QL91 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL51 – Đường đô thị
CB Vũng Tàu
 
QL91 – QL1 – Đường đô thị
QL91 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – Đường đô thị
Tuyến sông Hậu – Kênh Quan Chánh Bố – Cửa Định An – Đường biển
CB TP. Hồ Chí Minh
 
Tuyến sông Hậu CB Cần Thơ
QL91 – QL1 – Đường đô thị
QL91 – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – Đường đô thị
SB Tân Sơn Nhất
23 Ga Đồng Đăng Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường Đô Thị – QL1 – QL217
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL217
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường Đô Thị – QL1 – QL217
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Yên Viên – QL1 – Đường đô thị – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL217
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Thanh Hóa – Ga Thanh Hóa – Đường đô thị – QL1 – QL47 – Đường Hồ Chí Minh – QL15 – QL217
CK Na Mèo
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – QL7
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL7
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL7
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL7
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Nghệ An – Ga Vinh – Đường đô thị – QL1 – QL7
CK Nậm Cắn
 
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – QL8
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL8
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL8
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL8
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Hà Tĩnh – Ga Hương Phố – Đường Hồ Chí Minh – QL8
CK Cầu Treo
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – QL15 – Đường Hồ Chí Minh – QL12A
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL12A
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL15 – Đường Hồ Chí Minh – QL12A
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL12A
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Quảng Bình – Ga Đồng Hới – Đường đô thị – Đường Hồ Chí Minh – QL12A
CK Cha Lo
 
 
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – QL9
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL9
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL9
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL9
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Quảng Trị – Ga Đông Hà – Đường đô thị – QL9
CK Lao Bảo
 
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – QL14B – QL14 – QL40
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL14B – QL14 – QL40
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Đà Nẵng – Ga Đà Nẵng – Đường đô thị – QL1 – QL14B – QL14 – QL40
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Bình Định – Ga Quy Nhơn – Đường đô thị – QL19 – QL14 – QL40
CK Bờ Y
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – QL19
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – QL14B – QL14 – QL19
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL19
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL14B – QL14 – QL19
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Bình Định – Ga Quy Nhơn – Đường đô thị – QL19
CK Lệ Thanh
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – QL14B – QL14 – QL13
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – QL13
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL14B – QL14 – QL13
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL13
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Bình Dương – Ga Sóng Thần – Đường đô thị – QL13
CK Hoa Lư
 
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – QL22A
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL22A
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Bình Dương – Ga Sóng Thần – Đường đô thị – QL1 – QL22A
CK Mộc Bài
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – QL22A – QL22B
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL22A – QL22B
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Bình Dương – Ga Sóng Thần – Đường đô thị – QL1 – QL22A – QL22B
CK Xa Mát
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – QL62
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL62
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL62
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Bình Dương – Ga Sóng Thần – Đường đô thị – QL1 – QL62
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL62
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Bình Dương – Ga Sóng Thần – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL62
CK Bình Hiệp
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – QL30
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – QLN2 – ĐT845 – ĐT844 – ĐT843 – QL30
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL30
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Bình Dương – Ga Sóng Thần – Đường đô thị – QL1 – QL30
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Bình Dương – Ga Sóng Thần – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QLN2 – ĐT845 – ĐT844 – ĐT843 – QL30
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Bình Dương – Ga Sóng Thần – Đường đô thị – QL1 – QLN2 – ĐT845 – ĐT844 – ĐT843 – QL30
CK Dinh Bà
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – QL91
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL91
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Bình Dương – Ga Sóng Thần – Đường đô thị – QL1 – QL91
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Bình Dương – Ga Sóng Thần – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
CK Tịnh Biên
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – QL80
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL80
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL80
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL80
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Bình Dương – Ga Sóng Thần – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL80
CK Hà Tiên
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – QL30 – ĐT841
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30 – ĐT841
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL30 – ĐT841
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30 – ĐT841
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Bình Dương – Ga Sóng Thần – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30 – ĐT841
CK Thường Phước
 
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – QL91
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL91
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Bình Dương – Ga Sóng Thần – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
CK Vĩnh Xương
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – QL5 – Đường đô thị
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – ĐCT Hà Nội – Hải Phòng – Đường đô thị
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL5 – Đường đô thị
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – ĐCT Hà Nội – Hải Phòng – Đường đô thị
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội – Hải Phòng – Đường đô thị
CB Hải Phòng
Tuyến đường sắt Lạng Sơn – Kép – Ga Cái Lân BC tổng hợp Cái Lân
(CB Quảng Ninh)
24 Ga Lào Cai Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường Đô Thị – QL1 – QL217
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL217
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường Đô Thị – QL1 – QL217
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Yên Viên – QL1 – Đường đô thị – QL6 –
Đường Hồ Chí Minh – QL217
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Thanh Hóa – Ga Thanh Hóa – Đường đô thị – QL1 – QL47 – Đường Hồ Chí Minh – QL15 – QL217
CK Na Mèo
 
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – QL7
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL7
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL7
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL7
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Nghệ An – Ga Vinh – Đường đô thị – QL1 – QL7
CK Nậm Cắn
 
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – QL8
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL8
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL8
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL8
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Hà Tĩnh – Ga Hương Phố – Đường Hồ Chí Minh – QL8
CK Cầu Treo
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – QL15 – Đường Hồ Chí Minh – QL12A
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL12A
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL15 – Đường Hồ Chí Minh – QL12A
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL12A
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Quảng Bình – Ga Đồng Hới – Đường đô thị – Đường Hồ Chí Minh – QL12A
CK Cha Lo
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – QL9
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL9
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL9
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL6 – Đường Hồ Chí Minh – QL9
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Quảng Trị – Ga Đông Hà – Đường đô thị – QL9
CK Lao Bảo
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – QL14B – QL14 – QL40
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL14B – QL14 – QL40
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Đà Nẵng – Ga Đà Nẵng – Đường đô thị – QL1 – QL14B – QL14 – QL40
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Bình Định – Ga Quy Nhơn – Đường đô thị – QL19 – QL14 – QL40
CK Bờ Y
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – QL19
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – QL14B – QL14 – QL19
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL19
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Bình Định – Ga Quy Nhơn – Đường đô thị – QL19
CK Lệ Thanh
 
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – QL14B – QL14 – QL13
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – QL13
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL14B – QL14 – QL13
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Đà Nẵng – Ga Đà Nẵng – Đường đô thị – QL1 – QL14B – QL14 – QL13
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL13
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Bình Dương – Ga Sóng Thần – Đường đô thị – QL13
CK Hoa Lư
 
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – QL22A
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL22A
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Bình Dương – Ga Sóng Thần – Đường đô thị – QL1 – QL22A
CK Mộc Bài
 
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – QL22A – QL22B
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL22A – QL22B
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Bình Dương – Ga Sóng Thần – Đường đô thị – QL1 – QL22A – QL22B
CK Xa Mát
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – QL62
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL62
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL62
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Bình Dương – Ga Sóng Thần – Đường đô thị – QL1 – QL62
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL62
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Bình Dương – Ga Sóng Thần – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL62
CK Bình Hiệp
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – QL30
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – QLN2 – ĐT845 – ĐT844 – ĐT843 – QL30
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL30
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Bình Dương – Ga Sóng Thần – Đường đô thị – QL1 – QL30
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Bình Dương – Ga Sóng Thần – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QLN2 – ĐT845 – ĐT844 – ĐT843 – QL30
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Bình Dương – Ga Sóng Thần – Đường đô thị – QL1 – QLN2 – ĐT845 – ĐT844 – ĐT843 – QL30
CK Dinh Bà
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – QL91
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL91
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Bình Dương – Ga Sóng Thần – Đường đô thị – QL1 – QL91
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Bình Dương – Ga Sóng Thần – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
CK Tịnh Biên
 
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – QL80
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL80
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL80
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Bình Dương – Ga Sóng Thần – Đường đô thị – QL1 – QL80
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL80
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Bình Dương – Ga Sóng Thần – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL80
CK Hà Tiên
 
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – QL30 – ĐT841
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30 – ĐT841
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL30 – ĐT841
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Bình Dương – Ga Sóng Thần – Đường đô thị – QL1 – QL30 – ĐT841
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30 – ĐT841
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Bình Dương – Ga Sóng Thần – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL30 – ĐT841
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Bình Dương – Ga Sóng Thần – Đường đô thị – QL1 – Đường đô thị – CB TP.Hồ Chí Minh – Đường biển – Cửa Tiểu – Sông Tiền
CK Thường Phước
 
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – QL91
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL91
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Bình Dương – Ga Sóng Thần – Đường đô thị – QL1 – QL91
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Bình Dương – Ga Sóng Thần – Đường đô thị – QL1 – ĐCT TP HCM – Trung Lương – QL1 – QL91
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Bình Dương – Ga Sóng Thần – Đường đô thị – QL1 – Đường đô thị – CB TP. Hồ Chí Minh – Đường biển – Cửa Định An – Kênh Quan Chánh Bố – Sông Hậu
CK Vĩnh Xương
 
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – QL5 – Đường đô thị
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Giáp Bát – Đường đô thị – QL1 – ĐCT Hà Nội – Hải Phòng – Đường đô thị
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – QL5 – Đường đô thị
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Ga Yên Viên – Đường đô thị – QL1 – ĐCT Hà Nội – Hải Phòng – Đường đô thị
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Hải Phòng – Đường đô thị
CB Hải Phòn
Tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Kép – Ga Cái Lân BC tổng hợp Cái Lân
(CB Quảng Ninh)

 
Ghi chú: các cụm từ viết tắt như sau
1.  ĐCT – viết tắt của từ “Đường cao tốc”;
2.  QL – viết tắt của từ “Quốc lộ”;
3.  ĐT – viết tắt của từ “Đường tỉnh”;
4.  CK – viết tắt của từ “Cửa khẩu”;
5.  CB – viết tắt của từ “Cảng biển”;
6.  SB – viết tắt của từ “Sân bay”;
7.  BC – viết tắt của từ “Bến cảng”.
 

 

[1] Thông tư số 17/2015/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về tuyến đường vận chuyển quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa về quá cảnh hàng hóa ký ngày 09 tháng 4 năm 1994;
Căn cứ Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ký ngày 13 tháng 3 năm 2009;
Căn cứ Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ký ngày 26 tháng 12 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về tuyến đường vận chuyển quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam.”
[2] Điều này được bổ sung, sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 17/2015/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT- BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về tuyến đường vận chuyển quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2015.
[3] Điều 2 của Thông tư số 17/2015/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về tuyến đường vận chuyển quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2015 quy định như sau:
“1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2015
2. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết./.”
[4] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 17/2015/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về tuyến đường vận chuyển quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2015.

The post Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BGTVT năm 2015 hợp nhất Thông tư hướng dẫn về tuyến đường vận chuyển quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam do Bộ Giao thông vận tải ban hành appeared first on MP Law Firm.

]]>