Nghị định 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 06 năm 2006 Quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện

  • Trang Chủ
  • ĐẦU TƯ 2006
  • Nghị định 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 06 năm 2006 Quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện
CHÍNH PHỦ
Số: 59/2006/NĐ-CP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2006

NGHỊ ĐỊNH

Quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ

cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện

CHÍNH PHỦ

          Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
          Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 06 năm 2005;
          Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện và điều kiện để được kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với thương nhân theo quy định của Luật Thương mại và tổ chức, cá nhân khác thực hiện các hoạt động có liên quan đến thương mại tại Việt Nam.
Điều 3. Áp dụng pháp luật có liên quan và Điều ước quốc tế
1. Hoạt động thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện phải tuân theo Nghị định này và pháp luật có liên quan.
2. Trường hợp Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện khác với quy định của Nghị định này thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế đó.
Điều 4. Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện
1. Ban hành kèm theo Nghị định này các danh mục hàng hóa, dịch vụ sau đây:
a) Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh (Phụ lục I);
b) Danh mục hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh (Phụ lục II);
c) Danh mục hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện (Phụ lục III).
2. Trong trường hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ Thương mại trình Chính phủ bổ sung, sửa đổi các danh mục tại khoản 1 Điều này.
Điều 5. Hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh
1. Nghiêm cấm thương nhân và tổ chức, cá nhân khác thực hiện các hoạt động có liên quan đến thương mại tại Việt Nam kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Việc cung ứng hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh ban hành kèm theo Nghị định này trong trường hợp cụ thể phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
Điều 6. Điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh
1. Hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh phải đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật;
b) Thương nhân kinh doanh phải là doanh nghiệp được thành lập và đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
c) Cơ sở kinh doanh phải bảo đảm các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị, quy trình kinh doanh và các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật;
d) Cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên trực tiếp mua bán hàng hóa, nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ phải bảo đảm các yêu cầu về trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp và sức khỏe theo quy định của pháp luật;
đ) Phạm vi, quy mô, thời gian, địa điểm kinh doanh, số lượng thương nhân tham gia kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh phải phù hợp với yêu cầu quản lý đặc thù và quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ đó trong từng thời kỳ;
e) Thương nhân kinh doanh phải có Giấy phép kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
2. Bộ Công nghiệp chủ trì, phối hợp với Bộ Thương mại xây dựng, trình Chính phủ ban hành quy định về kinh doanh mặt hàng thuốc lá, rượu phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, thương nhân phải thường xuyên bảo đảm các điều kiện theo quy định của pháp luật về hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh.
4. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và hướng dẫn việc cấp Giấy phép kinh doanh.
Điều 7. Điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện
1. Hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh phải đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật;
b) Chủ thể kinh doanh phải là thương nhân theo quy định của Luật Thương mại;
c) Cơ sở kinh doanh phải bảo đảm các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị, quy trình kinh doanh và các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật; địa điểm đặt cơ sở kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện;
d) Cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên trực tiếp mua bán hàng hóa, nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ phải bảo đảm các yêu cầu về trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp và sức khỏe theo quy định của pháp luật;
đ) Thương nhân kinh doanh phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong trường hợp pháp luật quy định phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp khi kinh doanh.
2. Bộ Thương mại chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng, trình Chính phủ ban hành quy định về kinh doanh mặt hàng xăng, dầu, khí đốt phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, thương nhân phải thường xuyên bảo đảm các điều kiện theo quy định của pháp luật về hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện.
4. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện và hướng dẫn việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
Điều 8. Kiểm tra điều kiện kinh doanh
1. Nội dung kiểm tra điều kiện kinh doanh:
Thương nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh hoặc hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện phải chịu sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền về điều kiện kinh doanh và việc thực hiện điều kiện kinh doanh trong quá trình kinh doanh.
2. Hình thức kiểm tra điều kiện kinh doanh:
a) Kiểm tra định kỳ: kiểm tra theo từng thời gian nhất định việc tuân thủ các điều kiện kinh doanh đối với hàng hóa, dịch vụ thương nhân đã đăng ký kinh doanh. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành quy định, công bố thời gian thực hiện việc kiểm tra định kỳ;
b) Kiểm tra không định kỳ: kiểm tra khi thương nhân có dấu hiệu không tuân thủ các điều kiện quy định.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chức năng tổ chức kiểm tra việc tuân thủ các điều kiện kinh doanh của thương nhân theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Nghị định này.
Điều 9. Xử lý vi phạm
1. Thương nhân và tổ chức, cá nhân khác hoạt động có liên quan đến thương mại tại Việt Nam có một trong các hành vi vi phạm sau đây thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật:
a) Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này;
b) Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh hoặc hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện mà không đáp ứng các điều kiện kinh doanh hoặc trong quá trình hoạt động kinh doanh không thực hiện đúng các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật;
c) Cho thuê, cho mượn Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
d) Tự viết thêm, tẩy xóa, sửa chữa các nội dung trong Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
đ) Kinh doanh không đúng nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
e) Tiếp tục hoạt động kinh doanh khi đã bị tước hoặc thu hồi Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
g) Vi phạm các quy định khác của Nghị định này và pháp luật có liên quan.
2. Cán bộ, công chức có hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái với các quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan, thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 03 năm 1999 của Chính phủ về hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện; Nghị định số 73/2002/NĐ-CP ngày 20 tháng 08 năm 2002 của Chính phủ bổ sung hàng hóa, dịch vụ thương mại vào Danh mục 1 về hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, Danh mục 3 về hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện ban hành kèm theo Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 03 năm 1999 của Chính phủ.
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
2. Bộ trưởng Bộ Thương mại có trách nhiệm theo dõi, giám sát việc thực hiện Nghị định này./.

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG

(Đã ký)

Phan Văn Khải

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ CẤM KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ)

TTTên hàng hóa, dịch vụVăn bản pháp luật hiện ngành(*)Cơ quan quản lý ngành
AHàng hóa  
1Vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyện dùng quân sự, công an; quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân đội, công an), quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúngNghị định số 47/CP ngày 12/8/1996;
Nghị định số 100/2005/NĐ-CP
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
2Các chất ma túyLuật Phòng, chống ma tuý năm 2000; 67/2001/NĐ-CP;
Nghị định số 133/2003/NĐ-CP
Bộ Công an
3Hóa chất bảng 1 (theo Công ước quốc tế)Nghi định CP số 100/2005/NĐ-CPBộ Công nghiệp
4Các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cáchLuật Xuất bản năm 2004;
Nghị định số 03/2000/NĐ-CP
Bộ Văn hóa – Thông tin, Bộ Công an
5Các loại pháoNghị định số 03/2000/NĐ-CPBộ Công an
6Đồ chơi nguy hiểm, đồ chơi có hại tới giáo dục nhân cách và sức khỏe của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội (bao gồm các chương trình trò chơi điện tử)Nghị định 03/2000/NĐ-CPBộ Công an
7Thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật cấm hoặc chưa được phép sử dụng tại Việt Nam theo quy định tại Pháp lệnh Thú y, Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vậtPháp lệnh thú năm 2004; Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2001Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Thủy sản
8Thực vật, động vật hoang dã (bao gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến) thuộc danh mục điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định và các loại thực vật, động vật quý hiếm thuộc danh mục cấm khai thác và sử dụngCông ước CITTES; Nghị định số 32/2006/NĐ-CPBộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Thủy sản
9Thủy sản cấm khai thác, thủy sản có dư lượng chất độc hại vượt quá giới hạn cho phép, thủy sản có độc tố tự nhiên gây nguy hiểm đến tính mạng của con ngườiLuật Thủy sản năm 2003Bộ Thủy sản
10Phân bón không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt NamNghị định số 113/2003/NĐ-CPBộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
11Giống cây trồng không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh; giống cây trồng gây hại đến sản xuất và sức khỏe con người, môi trường, hệ sinh tháiPháp lệnh Giống cây trồng năm 2004
12Giống vật nuôi không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh; giống vật nuôi gây hại cho sức khỏe con người, nguồn gen vật nuôi, môi trường, hệ sinh tháiPháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Thủy sản
13Khoáng sản đặc biệt, độc hạiLuật Khoáng sản năm 1996;
Nghị định 160/2005/NĐ-CP
Bộ Tài nguyên và Môi trường
14Phế liệu nhập khẩu gây ô nhiễm cho môi trườngNghị định 175/CP ngày 18/10/1994Bộ Tài nguyên và Môi trường
15Các loại thuốc chữa bệnh cho người, các loại vắc xin, sinh phẩm y tế, mỹ phẩm, hóa chất và chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế chưa được phép sử dụng tại Việt NamLuật Dược năm 2005; Pháp lệnh Hành nghề y dược tư nhân năm 2003Bộ Y tế
16Các loại trang thiết bị y tế chưa được phép sử dụng tại Việt NamPháp lệnh Hành nghề y dược tư nhân năm 2003Bộ Y tế
17Phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng, thực phẩm có nguy cơ cao, thực phẩm được bảo quản bằng phương pháp chiếu xạ, thực phẩm có gen đã bị biến đổi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phépPháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2003Bộ Y tế
18Sản phẩm, vật liệu có chứa amilăng thuộc nhóm amfiboleNghị định 12/2006/NĐ-CPBộ Xây dựng
BDịch vụ  
1Kinh doanh mại dâm, tổ chức mại dâm, buôn bán phụ nữ, trẻ emNghị định 03/2000/NĐ-CPBộ Công an
2Tổ chức đánh bạc, gá bạc dưới mọi hình thứcNghị định 03/2000/NĐ-CPBộ Công an
3Dịch vụ điều tra bí mật xâm phạm lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhânNghị định 14/2001/NĐ-CPBộ Công an
4Hoạt động kinh doanh môi giới kết hôn có yếu tố nước ngoài nhằm mục đích kiếm lờiNghị định 68/2002/NĐ-CPBộ Tư pháp
5Hoạt động kinh doanh môi giới nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài nhằm mục đích kiếm lờiNghị định 68/2002/NĐ-CPBộ Tư pháp

* Trường hợp văn bản pháp luật hiện hành có sự thay đổi (sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế) thì áp dụng theo sự thay đổi đó.

PHỤ LỤC II

DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ HẠN CHẾ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ)

TTTên hàng hóa, dịch vụVăn bản pháp luật hiện hành (*)Cơ quan quản lý ngành
AHàng hóa  
1Súng săn và đạn súng săn, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợNghị định số 47/CP ngày 12/8/1996; Nghị định số 08/2001/NĐ-CPBộ Công an, Bộ Quốc phòng, Ủy ban Thể dục – Thể thao
2Hàng hóa có chứa chất phóng xạ, thiết bị bức xạ hoặc nguồn phóng xạPháp lệnh An toàn và kiểm soát bức xạ năm 1996; Nghị định số 50/1998/NĐ-CPBộ Khoa học và Công nghệ
3Vật liệu nổ công nghiệp, Nitrat Amôn (NH4NO3) hàm lượng cao từ 98,5% trở lênNghị định số 27/CP ngày 20/4/1995;
Nghị định số 02/CP ngày 05/1/1995;
Nghị định số 08/2001/NĐ-CP
Bộ Công nghiệp
4Hóa chất bảng 2 và bảng 3 (theo Công ước quốc tế)Nghị định số 100/2005/NĐ-CPBộ Công nghiệp
5Thực vật, động vật hoang dã quý hiếm (bao gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến)Công ước CITTES; Nghị định số 32/2006/NĐ-CPBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
6Thuốc lá điếu, xì gà và các dạng thuốc lá thành phẩm khácNghị định số 76/2001/NĐ-CP và Nghị định nàyBộ Công nghiệp, Bộ Thương mại
7Rượu các loạiNghị định nàyBộ Công nghiệp
BDịch vụ
1Dịch vụ karaoke, vũ trườngNghị định số 11/2006/NĐ-CP;
Nghị định số 08/2001/NĐ-CP
Bộ Văn hóa – Thông tin, Bộ Công an

* Trường hợp văn bản pháp luật hiện hành có sự thay đổi (sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế) thì áp dụng theo sự thay đổi đó.

PHỤ LỤC III

DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ)

TTTên hàng hóa, dịch vụVăn bản pháp luật hiện hành (*)Cơ quan quản lý ngành
Mục 1
Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
  
AHàng hóa  
1Xăng, dầu các loạiNghị định nàyBộ Thương mại
2Khí đốt các loại (Bao gồm cả hoạt động chiết nạp)Nghị định nàyBộ Thương mại
3Các thuốc dùng cho ngườiLuật Dược năm 2005Bộ Y tế
4Thực phẩm thuộc Danh mục thực phẩm có nguy cơ caoPháp lệnh Vệ sinh và an toàn thực phẩm năm 2003; Nghị định số 163/2004/NĐ-CPBộ Y tế
5Thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật; nguyên liệu sản xuất thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vậtPháp lệnh Thú y năm 2004; Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2001Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Thủy sản
6Di vật, cổ vật, bảo vật quốc giaLuật Di sản văn hóa năm 2001; Nghị định số 92/2002/NĐ-CPBộ Văn hóa – Thông tin
7Phim, băng, đĩa hình (bao gồm cả hoạt động in, sao chép)Nghị định số 11/2006/NĐ-CPBộ Văn hóa – Thông tin
8Nguyên liệu thuốc láNghị định số 76/2001/NĐ-CPBộ Văn hóa – Thông tin
BDịch vụ  
1Dịch vụ y tế; dịch vụ y, dược cổ truyềnPháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân năm 2003; Nghị định số 103/2003/NĐ-CPBộ Y tế
2Dịch vụ kinh doanh thuốc bao gồm dịch vụ bảo quản thuốc và kiểm nghiệp thuốcLuật Dược năm 2005Bộ Y tế
3Hành nghề thú yPháp lệnh Thú y năm 2004Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Thủy sản
4Hành nghề xông hơi khửi trùngPháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2001Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
5Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thôngPháp lệnh Bưu chính, viễn thông năm 2002; Nghị định 160/2004/NĐ-CPBộ Bưu chính, Viễn thông
6Dịch vụ truy nhập Internet (ISP)Nghị định 55/2001/NĐ-CPBộ Bưu chính, Viễn thông
7Dịch vụ kết nối Internet (IXP)Nghị định 55/2001/NĐ-CPBộ Bưu chính, Viễn thông
8Dịch vụ ứng dụng Internet trong bưu chính, viễn thông (OSP bưu chính, OSP viễn thông)Nghị định 55/2001/NĐ-CPBộ Bưu chính, Viễn thông
9Cung cấp dịch vụ bưu chínhPháp lệnh Bưu chính, viễn thông năm 2002; Nghị định 157/2004/NĐ-CPBộ Bưu chính, Viễn thông
10Dịch vụ chuyển phát thư trong nước và nước ngoàiPháp lệnh Bưu chính, viễn thông năm 2002; Nghị định 157/2004/NĐ-CPBộ Bưu chính, Viễn thông
11Phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện và tư vấn chuyên ngành về điện lựcLuật Điện lực năm 2004Bộ Công nghiệp
12Dịch vụ tổ chức biểu diễn nghệ thuậtNghị định 11/2006/NĐ-CPBộ Văn hóa – Thông tin
13Dịch vụ hợp tác làm phimNghị định số 48/CP ngày 17/7/1995Bộ Văn hóa – Thông tin
14Dịch vụ vận tải đa phương thức quốc tếNghị định 125/2003/NĐ-CPBộ Giao thông vận tải
15Dịch vụ thiết kế phương tiện vận tảiNghị định 125/2003/NĐ-CPBộ Giao thông vận tải
16Các dịch vụ bảo hiểm:
– Bảo hiểm nhân thọ;
– Bảo hiểm phi nhân thọ;
– Tái bảo hiểm;
– Môi giới bảo hiểm;
– Đại lý bảo hiểm.
Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2000; Nghị định 42/2001/NĐ-CP; Nghị định 43/2001/NĐ-CPBộ Tài chính
17Các dịch vụ về chứng khoán và thị trường chứng khoán:
– Môi giới chứng khoán; tự kinh doanh chứng khoán; quản lý danh mục đầu tư chứng khoán; bảo lãnh phát hành chứng khoán; tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán; đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán;
– Bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương;
– Đấu thầu trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương.
Nghị định 141/2003/NĐ-CP;
Nghị định 144/2003/NĐ-CP
Bộ Tài chính
18Dịch vụ xuất khẩu lao độngNghị định 81/2003/NĐ-CPBộ Lao động – Thương binh và Xã hội
19Dịch vụ pháp lý (bao gồm cả tư vấn pháp luật và bào chữa) do luật sư Việt Nam thực hiệ nPháp lệnh Luật sư năm 2001; Nghị định 94/2001/NĐ-CPBộ Tư pháp
20Dịch vụ tư vấn pháp luật do luật sư nước ngoài thực hiệnNghị định 87/2003/NĐ-CPBộ Tư pháp
21Dịch vụ khắc dấuNghị định 08/2001/NĐ-CPBộ Công an
22Dịch vụ bảo vệNghị định 14/2001/NĐ-CPBộ Công an
23Dịch vụ lữ hành quốc tếLuật Du lịch năm 2005Tổng cục Du lịch

Mục 2

Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

AHàng hóa  
1Các loại hóa chất độc khác không thuộc hóa chất bảng (theo Công ước quốc tế)Nghị định 100/2005/NĐ-CPBộ Công nghiệp
2Thực phẩm ngoài Danh mục thực phẩm có nguy cơ cao, nguyên liệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩmPháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2003; Nghị định 163/2004/NĐ-CP; Nghị định 59/2005/NĐ-CPBộ Y tế, Bộ Thủy sản
3Các loại trang thiết bị y tếPháp lệnh Hành nghề y dược tư nhân năm 2003Bộ Y tế
4Ngư cụ (bao gồm cả nguyên liệu để chế tạo ngư cụ) và trang thiết bị khai thác thủy sảnNghị định số 59/2005/NĐ-CPBộ Thủy sản
5Thức ăn nuôi thủy sảnNghị định số 59/2005/NĐ-CPBộ Thủy sản
6Giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanhPháp lệnh Giống vật nuôi 2004; Nghị định số 59/2005/NĐ-CPBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản
7Thức ăn chăn nuôiNghị định số 15/CP ngày 19/3/1996Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
8Giống cây trồng chính, giống cây trồng quý hiếm cần bảo tồnPháp lệnh Giống cây trồng năm 2004Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
9Phân bónNghị định số 113/2003/NĐ-CPBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
10Vật liệu xây dựngLuật Xây dựng năm 2003Bộ Xây dựng
11Than mỏLuật Khoáng sản năm 1996; Nghị định số 160/2005/NĐ-CPBộ Công nghiệp
12Vật tư, thiết bị viễn thông (trừ thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến)Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông 2002; Nghị định số 160/2004/NĐ-CPBộ Bưu chính, viễn thông
13Thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyếnPháp lệnh bưu chính, viễn thông 2002; Nghị định số 24/2004/NĐ-CPBộ Bưu chính, viễn thông
14Các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao độngBộ luật Lao động; Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995; Nghị định số 110/2002/NĐ-CPBộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế
15VàngNghị định số 174/1999/NĐ-CP; Nghị định số 64/2003/NĐ-CPNgân hàng Nhà nước Việt Nam
BDịch vụ  
1Giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật; bảo quản, vận chuyển sản phẩm động vật sau giết mổ, sơ chếPháp lệnh Thú y năm 2004Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Thủy sản
2Dịch vụ về giống cây trồng, vật nuôi theo Pháp lệnh Giống cây trồng và Pháp lệnh Giống vật nuôiPháp lệnh Giống cây trồng 2004 và Pháp lệnh Giống vật nuôi 2004Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Thủy sản
3Đại lý dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát thư (bao gồm cả đại lý dịch vụ chuyển phát thư cho tổ chức chuyển phát nước ngoài)Pháp lệnh bưu chính, viễn thông 2002; Nghị định số 157/2004/NĐ-CPBộ Bưu chính, viễn thông
4Đại lý dịch vụ viễn thôngPháp lệnh bưu chính, viễn thông 2002; Nghị định số 160/20045/NĐ-CPBộ Bưu chính, viễn thông
5Đại lý dịch vụ Internet công cộngNghị định số 55/2001/NĐ-CPBộ Bưu chính, viễn thông
6Dịch vụ phát hành xuất bản phẩmLuật Xuất bản năm 2004Bộ Văn hóa – Thông tin
7Dịch vụ quảng cáoPháp lệnh Quảng cáo: Nghị định số 24/2003/NĐ-CPBộ Văn hóa – Thông tin
8Dịch vụ cho thuê lưu trúNghị định số 08/2001/NĐ-CPBộ Công an
9Dịch vụ kinh doanh các tòa nhà cao trên 10 tầng làm khách sạn, nhà ở, văn phòng làm việcNghị định số 08/2001/NĐ-CPBộ Công an
10Dịch vụ cầm đồNghị định số 08/2001/NĐ-CPBộ Công an
11Dịch vụ inNghị định số 08/2001/NĐ-CPBộ Công an
12Dịch vụ thành lập, in và phát hành các loại bản đồ không thuộc phạm vị quản lý của cơ quan quản lý nhà nước ở Trung ươngNghị định số 12/2002/NĐ-CPBộ Tài nguyên và Môi trường
13Dịch vụ kiểm định các loại máy thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao độngNghị định số 06/CP ngày 20/01/2005; Nghị định số 110/2002/NĐ-CPBộ Lao động – Thương binh và Xã hội
14Dịch vụ dạy nghề; tư vấn dạy nghềNghị định số 02/2001/NĐ-CPBộ Lao động – Thương binh và Xã hội
15Dịch vụ giới thiệu việc làmNghị định số 19/2005/NĐ-CPBộ Lao động – Thương binh và Xã hội
16Dịch vụ vận tải bằng ô tôLuật Giao thông đường bộ năm 2001; Nghị định số 92/2001/NĐ-CPBộ Giao thông vận tải
17Dịch vụ vận tải đường sắtLuật Đường sắt năm 2005Bộ Giao thông vận tải
18Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
19Các dịch vụ hỗ trợ vận tải đường sắt
20Dịch vụ vận tải đường sắt đô thị
21Dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địaLuật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004; Nghị định số 21/2005/NĐ-CPBộ Giao thông vận tải
22Dịch vụ xếp, dỡ hàng hóa, phục vụ hành khách tại cảng, bến thủy nội địa
23Dịch vụ vận tải đường thủy nội địa
24Dịch vụ đại lý tầu biểnNghị định số 10/2001/NĐ-CPBộ Giao thông vận tải
25Dịch vụ đại lý vận tải đường biển
26Dịch vụ môi giới hàng hải
27Dịch vụ cung ứng tầu biển
28Dịch vụ kiểm đếm hàng hóa
29Dịch vụ lai dắt tầu biển
30Dịch vụ sửa chữa tầu biển tại cảng biển
31Dịch vụ vệ sinh tầu biển
32Dịch vụ xếp dỡ hàng hoá tại cảng biển
33Dịch vụ vận tải biểnNghị định số 57/2001/NĐ-CPBộ Giao thông vận tải
34Đại lý làm thủ tục hải quanLuật Hải quan năm 2001; Nghị định số 79/2005/NĐ-CPBộ Tài chính
35Dịch vụ kế toánLuật Kế toán năm 2003; Nghị định số 129/2004/NĐ-CPBộ Tài chính
36Dịch vụ kiểm toán và các dịch vụ liên quan khác về tài chính, kế toán, thuếLuật Kế toán năm 2003; Nghị định số 105/2004/NĐ-CPBộ Tài chính
37Dịch vụ thẩm định giáPháp lệnh giá năm 2002; Nghị định số 101/2005/NĐ-CPBộ Tài chính
38Các dịch vụ hoạt động xây dựng được quy định trong Luật Xây dựngLuật Xây dựng năm 2003Bộ Xây dựng
39Dịch vụ cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà tại Việt NamNghị định số 56/CP ngày 18/9/1995; Nghị định số 08/2001/NĐ-CPBộ Xây dựng; Bộ Công an
40Dịch vụ lưu trú du lịchLuật Du lịch năm 2005Tổng Cục Du lịch
41Dịch vụ lữ hành nội địa
42Đại lý lữ hành
43Dịch vụ vận chuyển khách du lịch
44Dịch vụ du lịch trong khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch
45Dịch vụ hướng dẫn viên
46Dịch vụ giám định thương mạiLuật thương mại năm 2005; Nghị định số 20/2006/NĐ-CPBộ Thương mại

Share: